Phân biệt cách sử dụng của từ 高兴 và 愉快 trong tiếng Trung

Phân biệt cách sử dụng của từ 高兴 và 愉快 trong tiếng Trung

Bạn có biết khi tâm trạng vui mừng hay hưng phấn, tiếng Trung nói thế nào không? Và bạn đã biết cách sử dụng của các từ vựng này thế nào chưa? Nếu còn chưa biết, thì hãy cùng PNS EDU phân biệt cách sử dụng của hai từ 高兴 và 愉快 trong tiếng Trung nhé!

Về cơ bản 高兴 愉快 đều là tính từ, biểu thị tâm trạng vui mừng.

Tuy vậy, 高兴 dùng để nói về sự hưng phấn của tâm trạng và tinh thần.

Ví dụ:

(1) 我看你不太高兴,怎么了?Wǒ kàn nǐ bú tài gāo xìng, zěnme le?
Tôi thấy bạn có chút không vui, sao thế?

(2) 你能来我太高兴了。Nǐ néng lái wǒ tài gāoxìng le.

Anh ấy đến được tôi mừng quá!

(3) 认识你很高兴!Rènshi nǐ hěn gāo xìng 

Rất vui được gặp bạn!

愉快 dùng để nói về sự vui sướng của tâm trạng và tinh thần.

Ví dụ:

(1) 我的寒假过得非常愉快。Wǒ de hánjià guò dé fēicháng yúkuài.
Kì nghỉ đông của tôi trải qua rất vui vẻ.

(2) 合作愉快!Hé zuò yúkuài!

Hợp tác vui vẻ!

(3) 周末愉快!Zhōumò yúkuài!

 Cuối tuần vui vẻ!

Chúc các bạn học tốt!

Đề tham gia các khóa học tiếng Trung tại PNS EDU, vui lòng tham khảo tại đây.

Thong ke