Đọc ngay cách phân biệt 不 và 没 nếu bạn còn lơ mơ
Đọc ngay cách phân biệt 不 và 没 nếu bạn còn lơ mơ
Bạn đang học tiếng Trung? Bạn đang đau đầu vì không biết phải phân biệt thế nào khi sử dụng 不 và 没? Hãy đọc bài viết dưới đây, Korean Hạ Long sẽ giúp bạn phân biệt cách sử dụng của hai từ này nhé!
不 và 没 đều có nghĩa là” không”, nhưng nếu xét về mặt ý nghĩa thì có sự khác nhau :
1. 不 hường dùng để phủ định những sự việc trong hiện tại và tương lai hoặc những sự thật hiển nhiên, còn chữ 没 dùng để phủ định sự việc đã xảy ra trong quá khứ.
(1) 昨天晚上我没洗澡就去睡觉了。 (Zuó tiān wǎn shàng wǒ méi xǐ zǎo jiù qù shuì jiào le.): Tối qua tôi chưa tắm đã đi ngủ rồi. (Quá khứ)
( 2) 他不来 。(Tā bù lái.): Anh ta không đến. ( Hiện tại)
(3) 我明天不会去看电影。(Wǒ míng tiān bú huì qù kàn diàn yǐng.): Ngày mai tôi sẽ không đi xem phim đâu. (Tương lai)
(4) 这个我不喜欢。(Zhège wǒ bù xǐhuan.): Tôi không thích cái này. (Sự thật hiển nhiên).
(5) 我的爸爸不渴酒。 (Wǒ de bàba bù hē jiǔ.): Bố tôi không uống rượu.
2. 不 dùng trong những câu biểu thị ý cầu khiến, thường là 不要 (Không muốn),不用 (không cần),...
没 dùng để phủ định bổ ngữ kết quả:
Ví dụ:
(1)不要走!等等我!(Bú yào zǒu ! děng děng wǒ.): Đừng đi, hãy đợi tôi!
(2) 不用去了!(Bú yòng qù le.) : Không cần đi nữa!
(3) 不用看. (Bú yòng kàn le.): Không cần xem nữa!
(4) 我没吃完饭。(Wǒ méi chī wán fàn.) : Tôi vẫn chưa ăn xong cơm.
3. Cả 不 và 没 đều có nghĩa là” không”, tuy nhiên có thể khái quát trong một số trường hợp:
- 不 + 动词 (Bù + Động từ): Dịch là “không”
没 + 动词 (Méi + Động từ): Dịch là “chưa”
Ví dụ:
(1) 他不来 (Tā bù lái.) :Anh ấy không đến.
(2) 他没来 (Tā méi lái.) :Anh ấy chưa đến.
(3) 我不吃饭 (Wǒ bù chī fàn.) Tôi không ăn cơm.
(4) 我没吃饭 (Wǒ méi chī fàn.): Tôi chưa ăn cơm.
4. 没 dùng để phủ định của “有”
- 没+ 有 = 没有 (méiyǒu): Không có
- 没有+ 动词 (méiyǒu + Động từ): Chưa
没有+ 名词 (méiyǒu + Danh từ): Không
(1) 我没有毕业。 (Wǒ méiyǒu bìyè.) Tôi chưa tốt nghiệp.
(2) 我没有男朋友。 (Wǒ méiyǒu nán péngyou.): Tôi không có người yêu (bạn trai), (tuy nhiên câu này cũng có thể hiểu là chưa có).
Chúc các bạn học tốt!
Khóa học tiếng Trung tại PNS CORP - KOREAN HẠ LONG