Tiếng Hàn có những loại chứng chỉ nào? - Korean Hạ Long

Tiếng Hàn có những loại chứng chỉ nào?

Tiếng Hàn có những loại chứng chỉ nào?

Mỗi loại chứng chỉ tiếng Hàn đều có giá trị riêng. Đọc ngay bài viết này để bạn biết được mình cần chứng chỉ nào nhé.

Tên chứng chỉ Đơn vị chủ quản Ghi chú
Topik Bộ Giáo dục  
Klat Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Ủy quyền cho Cục Nghiên cứu Giáo dục Hàn Quốc
KLPT Bộ Tư pháp Cơ quan chịu trách nhiệm về nhập cư vào Hàn Quốc

Loại 1: Chứng chỉ tiếng Hàn TOPIK

Topik (한국어능력시험 - Test of Proficiency in Korean) là chứng chỉ đánh giá năng lực sử dụng tiếng Hàn dành cho người nước ngoài, có giá trị quốc tế. Đây là chứng chỉ tiếng Hàn hiệu lực và phổ biến nhất, có giá trị cao trong mắt các du học sinh, các nhà tuyển dụng và những người muốn làm việc hay định cư lâu dài tại Hàn Quốc.

Người được cấp chứng chỉ Topik phải vượt qua kỳ thi Năng lực tiếng Hàn do Viện Đánh giá Chương trình Giáo dục Hàn Quốc (KICE) và Viện Giáo dục Quốc tế Hàn Quốc (từ năm 2011) tiến hành tổ chức thi và cấp.

Giá trị của chứng chỉ Topik:

  • Có 2 loại bài thi Topik:
Loại bài thi Nội dung Số lượng câu hỏi Thời gian hoàn thành
B-Topik
(Tiếng Hàn thương mại)
Tập trung vào tiếng Hàn thực tiễn 120 90 phút
S-Topik
(Tiếng Hàn chuẩn)
Các câu hỏi trắc nghiệm 100 90 phút

 

B-Topik thường được lựa chọn phổ biến hơn cả.

  • Có 6 cấp độ Topik được chia ra thành 2 loại chính (Topik I và Topik II):
  Cấp độ Tên thường gọi Trình độ tương ứng Ứng dụng
Topik I 1
(Sơ cấp 1)
Topik I cấp 1 Giao tiếp tiếng Hàn cơ bản. Người đăng ký đi du học tiếng Hàn với visa D4-1 chỉ cần có cấp độ 1 này là đi được (có trường không yêu cầu).
2
(Sơ cấp 2)
Topik I cấp 2 Giao tiếp tiếng Hàn thông dụng. - Đi du học nghề Hàn Quốc với visa D4-6.
- Người Việt Nam muốn có visa kết hôn với người Hàn Quốc (F-61) chỉ cần có chứng chỉ Topik I cấp 2 trở lên.
Topik II 3
(Trung cấp 3)
Topik II cấp 3 Giao tiếp thành thạo trong cuộc sống. - Đi du học Hàn Quốc học chuyên ngành với visa D2.
- Khoảng 50% người có chứng chỉ này đi du học Hàn sẽ được cấp học bổng.
- Có chứng chỉ này thì xin việc ở Hàn Quốc hay Việt Nam cũng được ưu tiên hơn.
4
(Trung cấp 4)
Topik II cấp 4 Giao tiếp được ở cấp độ học thuật. - Nếu đi du học thì vào học chuyên ngành luôn và gần như 100% được cấp học bổng.
- Người có chứng chỉ này hoàn toàn làm được phiên dịch hoặc dịch thuật tốt.
- Người muốn trở thành hướng dẫn viên du lịch quốc tế (tiếng Hàn) cần có Topik II cấp 4 trở lên.
5
(Cao cấp 5)
Topik II cấp 5 Hoàn toàn sử dụng được tiếng Hàn trong giao tiếp chuyên môn, nghiên cứu ở mọi lĩnh vực.  
6
(Cao cấp 6)
Topik II cấp 6 Thông thạo như người bản địa, sử dụng tiếng Hàn một cách chuẩn xác trong chuyên mông, nghiên cứu ở mọi lĩnh vực.  

>> Xem thêm: Chi tiết cấp độ đánh giá năng lực tiếng Hàn qua Topik

Chứng chỉ Topik được phân cấp độ theo điểm thi, thí sinh đạt điểm ở mức độ nào thì được cấp chứng chỉ Topik ở mức độ đó. Phân loại cấp độ Topik theo điểm thi như sau:

  Cấp Điểm đậu tối thiểu Tổng điểm
Topik I 1 80 200
2 140
Topik II 3 120 300
4 150
5 190
6 230

 

Thông thường, để luyện thi lên cấp, bạn cần ít nhất từ 3 đến 4 tháng nếu thực sự nỗ lực và cố gắng. Để đạt được Topik cao, bạn cần khoảng vài năm để học tập và ôn luyện. Do tiêu chuẩn đánh giá của bài thi Topik sẽ khá sát với thực tế nên nếu sở hữu được một chứng chỉ TOPIK, chắc chắn bạn sẽ được ưu tiên trong tuyển dụng, cũng như là nộp đơn xin du học tại Hàn Quốc.

  • Topik thường diễn ra 2 lần một năm vào tháng 4 vào tháng 9.
  • Ở Việt Nam hiện có 4 địa điểm để đăng ký và thi chứng chỉ tiếng Hàn Topik là:

- Hà Nội: Trường Hàn Quốc Hà Nội

- Huế: Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế

- Đà Nẵng: Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng

- TP.Hồ Chí Minh: Trường Quốc tế Hàn Quốc và Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng

  • Mục đích thi Topik:

- Dành cho học sinh, sinh viên là chủ yếu

- Làm tiêu chuẩn ngôn ngữ để xét vào học tại các trường cao đẳng, đại học tại Hàn Quốc

- Làm điều kiện để chuyển sang visa F5 dành cho người không thuộc đối tượng kết hôn với người Hàn Quốc.

- Những người tìm việc làm tại các công ty Hàn Quốc trong và ngoài nước và trong các cơ quan nhà nước.

Loại 2: Chứng chỉ tiếng Hàn KLAT

KLAT (Korean Language Ability Test), là bài kiểm tra năng lực tiếng Hàn, được Chính phủ Hàn Quốc (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) ủy quyền cho Cục Nghiên cứu Giáo dục Hàn Quốc thực hiện. Đây là một kỳ thi quốc tế về tiếng Hàn được triển khai để đánh giá (có hệ thống năng) lực tiếng Hàn của những người không phải là người bản xứ bằng cách xem xét kỹ lưỡng những đặc tính riêng biệt của họ.

Klat đánh giá năng lực tiếng Hàn qua việc thực hiện các công việc chuyên môn trong công ty, tổ chức có liên quan đến Hàn Quốc hoặc học tập tại trường đại học của Hàn Quốc, hơn nữa còn giúp hiểu được văn hóa Hàn Quốc và học tiếng Hàn một cách đúng đắn bằng phương pháp Klat.

Nội dung thi: Liên quan đến tiếng Hàn trong thực tiễn/ kinh doanh/ sử dụng trong quá trình nhập học đại học và văn hóa Hàn Quốc.

Chứng chỉ KLAT được phân ra thành 6 cấp độ. Các cấp độ Klat có ý nghĩa gần như Topik và được phân chia theo điểm như sau:

  Cấp Điểm đậu tối thiểu Tổng điểm
Klat I 1 80 200
2 140
Klat II 3 80 200
4 140
Klat III 5 150 300
6 240

 

Ưu điểm của Klat:

  • Đánh giá năng lực phản chiếu thực tế dựa trên các tài liệu Hàn Quốc chính thống.
  • Đánh giá theo các khía cạnh khác nhau như:

+ Cấp độ giao thiệp tổng quan
+ Cấp độ làm việc trong xã hội
+ Cấp độ hoạt động ngôn ngữ chi tiết…..

  • Hỗ trợ người dự thi xác định được điểm mạnh và điểm yếu bằng cách hiển thị điểm thi của mỗi phần và điểm tổng kết trong bảng báo cáo điểm chính thức.
  • Tạo sự tiện ích cho người dự thi toàn cầu với 2 hình thức:

+ PBT: Thi trắc nghiệm trên giấy 
+ IBT: Thi trắc nghiệm trên máy tính

Mục đích thi Klat:

  • Để kiểm tra năng lực sử dụng tiếng Hàn
  • Để hiểu về văn hóa Hàn Quốc và để nhập học ở trường Đại học
  • Để được cấp visa nhập cảnh vào Hàn Quốc

Loại 3: Chứng chỉ tiếng Hàn KLPT

Chứng chỉ KLPT còn có tên gọi là ESP- TOPIK do Hội Ngôn ngữ Hàn Quốc tiến hành tổ chức thi và cấp. Bộ Tư Pháp - Cơ quan chuyên trách và chịu trách nhiệp nhập cư cho người nước ngoài là đơn vị chủ quản cấp chứng chỉ KLPT.  

Tại Việt Nam, kỳ thi KLPT thông thường diễn ra hàng năm và được tổ chức bởi Bộ Lao Động Hàn Quốc và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Việt Nam nhằm đánh giá năng lực tiếng Hàn của người lao động. Bài thi KLPT có 2 hình thức là KLPT và B-KLPT (EPS). Bài thi B-KLPT là bài kiểm tra dành cho những người mới bắt đầu học tiếng Hàn từ 150-200 giờ hoặc nhiều hơn.

Mục đích của B-KLPT là đánh giá khả năng giao tiếp tiếng Hàn đối với những người lao động ở mức độ cơ bản. Khi sinh hoạt và làm việc tại Hàn Quốc, người lao động nước ngoài sẽ dễ dàng, thuận tiện hơn. Ngoài ra, người lao động cũng hiểu biết được an toàn lao động và những qui định hay những bất lợi nào đó trong công việc.

Cấu trúc bài thi KLPT cụ thể như sau:

Hình thức thi Phần thi Số lượng
câu hỏi
Điểm Tổng điểm Thời gian
hoàn thành
Nghe Tranh ảnh 8 32 100 40 phút
Đam thoại 9 36
Nói chuyện 8 32
Đọc hiểu Từ vựng 6 24 100 50 phút
Văn phạm & cách sử dụng 6 24
Thực hành thông tin 7 28
Đọc hiểu 6 24
Tổng cộng   50 200 200 90 phút

 

Thang đánh giá của KLPT

Điểm Trình độ năng lực Năng lực giao tiếp Khả năng sử dụng từ chuyên môn
< 120 Trình độ giao tiếp chưa hoàn chỉnh Kiến thức tiếng Hàn rời rạc, biết ít từ mới, chỉ biết cấu trúc cú pháp, không có khả năng giao tiếp với người khác. Không có khả năng tham gia giao tiếp hàng ngày bằng tiếng Hàn.
120-160 Hạn chế trong cách biểu đạt ngôn từ cơ bản Có khả năng ứng đáp tiếng Hàn đơn giản trong các tình huống quen thuộc hay trong sinh hoạt hàng ngày, độ chính xác và việc hoàn chỉnh ngôn ngữ còn thiếu. Là người mới học tiếng Hàn nên khó khăn trong viêc diễn đạt mọi thứ bằng chữ viết và lời nói. Chỉ có thể hiểu và giao tiếp nhất định trong những tình huống sinh hoạt hàng ngày được giới hạn từ trước. Gặp khó khăn trong các hoạt động xã hội.
161-200 Có khả năng tham gia các hoạt động xã hội cơ bản. Có khả năng giao tiếp trong cuộc sống hàng ngày và trong quan hệ với người khác, nhưng gặp khó khăn trong việc sử dụng thành thạo các cách diễn đạt đa dạng trong nhiều tình huống. Với vốn từ vựng cơ bản, có khả năng viết thư hoặc email ngắn, viết lại những yêu cầu đơn giản trong công việc vì vậy có khả năng sử dụng vốn từ chuyên môn cơ bản trong các tình huống nhất định.

KLPT dành cho ai?

Những người muốn sang Hàn Quốc làm việc là chính. Người muốn đi xuất khẩu lao động Hàn Quốc theo chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc (gọi tắt là chương trình EPS) thì bắt buộc phải có chứng chỉ KLPT.

- Phù hợp cho các doanh nghiệp tại Hàn Quốc muốn nhận người lao động nước ngoài.

Thong ke