290 thành ngữ tiếng Hàn phổ biến

290 thành ngữ tiếng Hàn phổ biến

Thành ngữ là những câu nói không nhằm mục đích để hiểu theo nghĩa thông thường, đồng thời ý nghĩa của một thành ngữ thường là câu mang nghệ thuật ẩn dụ trong toàn bộ câu.

Những thành ngữ có nguồn gốc từ văn hóa Hàn Quốc, không tính các thành ngữ âm Hán hoặc có nguồn gốc từ văn hóa khác. Phần lớn thành ngữ tiếng Hàn đều đưa vào một số hình ảnh quen thuộc trong văn hóa Hàn Quốc làm phép ẩn dụ như: Bánh tteok, hổ, chó, bò, núi, cây, Seoul, chỉ, kim,...

TT Thành ngữ tiếng Hàn Dịch Thành ngữ tiếng Việt tương ứng Thành ngữ ngôn ngữ khác tương ứng
1 가난 구제는 나라님[임금님]도 못한다 Vua cũng chẳng cứu được nghèo khó    
2 가난도비단가난 Nghèo cũng là nghèo nhung lụa Đói cho sạch, rách cho thơm  
3 가난한 집 제사 돌아오듯 Nhà nghèo còn phải làm đám giỗ Nghèo còn mắc cái eo  
4 가는 날이 장날 Ngày đi lại là ngày họp chợ Người tính không bằng trời tính  
5 가는 말이 고와야 오는 말이 곱다  Lời nói đi có hay thì lời nói lại mới đẹp Lời nói chẳng mất tiền mua/ Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau  
6 가는 방망이 오는 홍두깨 Dùi cui đi thì bàn ủi gỗ đến Của đi thay người  
7 가랑비에 옷 젖는 줄 모른다 Không chừng mưa bụi cũng làm ướt áo Mưa dầm thấm lâu  
8 가려운 곳을 긁어 주다  Gãi đúng chỗ ngứa    
9 가뭄에 콩 나듯 Đậu mọc lúc trời hạn    
10 가재는 게 편 Tôm đồng thì về phe cua Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã Birds of a feather flock together
11 가지 많은 나무에 바람 잘 날이 없다 Cây nhiều nhánh thì không có ngày lặng gió    
12 가질수록 더 많이 갖고 싶어진다 Càng có nhiều càng muốn nhiều hơn Ăn quen bén mùi  
13 간에 붙었다 쓸개에 붙었다 한다 Lúc dính vào gan, lúc dính qua mật Gió chiều nào xuôi theo chiều ấy  
14 갈수록 태산 Càng đi núi càng cao    
15 감나무 밑에 누워서 홍시 떨어지기를 바란다 Nằm dưới cây hồng mong trái hồng rụng xuống miệng Há miệng chờ sung  
16 강 건너 불구경하듯 한다 Ngắm lửa bên kia sông    
17 강물도쓰면준다 Nước sông nếu cầu mới cho    
18 같은 값이면 다홍치마  Nếu cùng giá thì chọn váy đỏ    
19 개 팔자가 상팔자  Kiếp con chó còn hơn    
20 개가 개를 낳지 Chó đẻ ra chó Cha (mẹ) nào con nấy  
21 개구리 올챙이 적 생각 못 한다 Ếch lại quên thời là nòng nọc Lúc huy hoàng vội quên thưở hàn vi   
22 개구리도 옴쳐야 뛴다 Con ếch hải co người rồi mới nhảy    
23 개밥에 도토리 Quả sồi trong bát cơm chó    
24 개천에서 용 난다 Con rồng bay lên từ suối Thời thế sinh anh hùng
Đất sỏi có chạch vàng
 
25 거미도 줄을 쳐야 벌레를 잡는다 Con nhện phải giăng lưới mới bắt được côn trùng Tay làm hàm nhai/Tay quai miệng trễ  
26 걱정도 팔자다 Lo lắng âu cũng là cái số Lo bò trắng răng   
27 건강한 신체에 건강한 정신이 깃든다 Một tâm hồn minh mẫn trong một cơ thể tráng kiện    
28 걷기도 전에 뛰려고 한다 Trước khi đi đã định chạy Chưa học bò đã lo học chạy  
29 계란으로 바위치기  Lấy trứng chọi đá    
30 고래 싸움에 새우 등 터진다 Cá voi đánh nhau lưng tôm bị vỡ Trâu bò húc nhau ruồi muỗi chết  
31 고생 끝에 낙이 온다 Không khổ cực không có niềm vui Hết cơn bỉ cực đến hồi thái lai   
32 고슴도치도 제 새끼는 함함하다고 한다 Con nhím cũng biết yêu thương con mình Hổ dữ không ăn thịt con Dog does not eat dog
33 고양이 앞에 쥐  Chuột trước mặt mèo    
34 고양이 쥐 생각 Mèo nghĩ cho thân chuột Mèo khóc chuột   
35 고양이가 얼굴은 좁아도 부끄러워할 줄을 안다 Con mèo dù gương mặt nhỏ nhưng cũng biết mắc cỡ    
36 고양이한테 생선을 맡기다 Giao cá cho mèo Giao trứng cho ác;
Cõng rắn cắn gà nhà
 
37 고진감래 Khổ tận cam lai    
38 공든 탑이 무너지랴 Cái tháp khổ công xây há dễ đổ sao Trời không phụ lòng người  
39 공자 앞에서 문자 쓴다  Viết chữ trước mặt Khổng Tử Múa rìu qua mắt thợ Teach fish how to swim
40 과부 설움은 홀아비가 안다  Nỗi buồn của quả phụ thì ông góa mới biết    
41 구관이 명관이다 Quan cũ là minh quan Trăm hay không bằng tay quen  
42 구렁이 담 넘어가듯 Trăn bò ngang bờ rào    
43 구멍은 깎을수록 커진다  Cái lỗ nhỏ nhưng càng khoét càng to Sai một li đi một dặm  
44 구슬이 서 말이라도 꿰어야 보배 Ngọc xâu lại thành chuỗi thì mới thành bảo bối    
45 굴러온 돌이 박힌 돌 뺀다 Hòn đá lăn đến đánh văng hòn đá trụ Trường giang sóng sau xô sóng trước  
46 궁지에 빠진 쥐가 고양이를 문다 Chuột vào đường cùng thì sẽ cắn mèo    
47 그 아버지에 그 아들 Cha nào con nấy    
48 그 어머니에 그 아들[딸] Mẹ nào con nấy    
49 그림의 떡 Bánh tteok trong tranh    
50 긁어 부스럼 Gãi làm nên nhọt Động vào ổ kiến lửa Let sleeping dogs lie
51 금강산도 식후경 Núi Guemgang cũng phải ăn xong mới ngắm Có thực mới vực được đạo  
52 기는 놈 위에 나는 놈이 있다 Ở trên kẻ bò còn có người bay Cao nhân tất hữu cao nhân trị
Núi cao còn có núi cao hơn
 
53 기르던 개에게 다리 물렸다 Bị cắn vào chân bởi con chó đã nuôi Nuôi ong tay áo;
Ăn cháo đá bát
 
54 길고 짧은 것은 대어 보아야 안다 Phải đo thì mới biết là vật dài hay ngắn Cạn đìa mới biết lóc trê  
55 까마귀 날자 배 떨어진다 Quạ vừa bay đi thì lê rụng xuống    
56 꼬리가 길면 밟힌다 Đuôi dài thế nào cũng bị giẫm Đi đêm lắm có ngày gặp ma  
57 꿀 먹은 벙어리 Kẻ câm ngậm mật ong Câm như hến  
58 꿈보다 해몽이 좋다 Lời giải mộng hay hơn cả mơ    
59 꿩 대신 닭 Gà thay chim trĩ Không có chó bắt mèo ăn cứt
Không có trâu, bắt dê đi đầm
 
60 꿩 먹고 알 먹는다[먹기] Vừa ăn chim trĩ, vừa ăn trứng Một công đôi việc
Một mũi tên trúng hai đích
Ăn cả giày, ăn cả bít tất
Ăn cả nước lẫn cái
Được cả chì lẫn chài
一举两得 (일거양득, Nhất cử lưỡng tiện)
一箭双雕 (Nhất tiễn song điêu)
Kill two birds with one stone 
61 나무만 보고 숲을 보지 못한다  Chỉ nhìn cây mà không nhìn được rừng    
62 나무에 오르라 하고 흔드는 격 Bảo ai đó leo lên cây nhưng đứng dưới rung    
63 나무에도 못 대고 돌에도 못 댄다 Không dựa vào cây, cũng chẳng dựa vào đá Tự lực cánh sinh  
64 나이는 못 속인다 Tuổi thì không thể lừa    
65 남의 눈에 눈물 내면 제 눈에는 피눈물이 난다 Nếu làm người khác chảy nước mắt thì mình sẽ phải chảy máu mắt     
66 남의 떡이 더 커 보인다  Bánh tteok của người khác trông to hơn Ghen ăn tức ở  
67 남의 잔치[장/제사]에 감 놓아라 배 놓아라 한다  Ở bàn tiệc [lễ tang, bàn cúng] của người khác mà hết bảo đặt quả hồng lại bảo để quả lê    
68 낫 놓고 기역자도 모른다 Đặt cái liềm xuống vẫn không biết là chữ  Một chữ bẻ đôi không biết
Dốt đặc cán mai
 
69 낮말은 새가 듣고 밤말은 쥐가 듣는다  Lời nói ban ngày thì có chim nghe, lời nói ban đêm thì có chuột nghe Tai vách mạch rừng  
70 내 코가 석 자 Nước mũi tôi ba thước Ốc chẳng mang nổi mình ốc, ốc còn làm cọc cho rêu  
71 놓친 고기가 더 크다[커 보인다]  Con cá hụt là con cá lớn    
72 누울 자리 봐 가며 발을 뻗어라 Duỗi chân ra trong khi tìm một chỗ để nằm Ăn trông nồi, ngồi trông hướng
Liệu cơm gắp mắm
 
73 누워서 떡 먹기 Nằm ăn bánh tteok Dễ như trở bàn tay It's a piece of cake
74 누워서 침 뱉기 Nằm phun nước miếng Gậy ông đập lưng ông  
75 눈에는 눈, 이에는 이 Trong mắt là mắt, trong răng là răng Ăn miếng trả miếng
Ông ăn chả, bà ăn nem
 
76 늦게 배운 도둑이 날 새는 줄 모른다 Kẻ cắp bắt đầu muộn thì đến trời sáng cũng không hay    
77 다 된 밥에 재 뿌리기 Rắc tàn tro vào nồi cơm chín    
78 다람쥐 쳇바퀴 돌 듯하다 Sóc quay bánh xe trong lồng Dậm chân tại chỗ  
79 단맛 쓴맛 다 보다 Nếm đủ vị ngọt vị đắng    
80 달걀로 바위 치기 Lấy trứng gà đập tảng đá    
81 달면 삼키고 쓰면 뱉는다 Ngọt thì nuốt vào, đắng thì nhổ ra    
82 닭 잡아먹고 오리 발 내놓기 Bắt gà ăn xong rồi lại chìa chân vịt ra Giấu đầu hở đuôi   
83 닭 쫓던 개 지붕[먼산] 쳐다보듯 Con chó đuổi gà rồi nhìn chằm chằm mái hiên    
84 닭이 천이면 봉이 한 마리 있다 Trong một nghìn con gà mới có một con phượng hoàng   군계일학 (Quần kê nhất hạc)
85 대문 밖이 저승이라 Ngoài cánh cửa lớn là “thế giới bên kia”    
86 도둑을 맞으려면 개도 안 짖는다 Bị trộm nhưng chó không sủa Họa vô đơn chí  
87 도둑이 제 발 저리다 Ăn trộm cảm thấy tê chân Có tật giật mình  
88 도마에오른고기 Thịt nằm trên thớt Cá nằm trên thớt  
89 도토리 키 재기 Đo kích cỡ của quả sồi    
90 돈만 있으면 귀신[두억시니]도 부릴 수 있다 Có tiền sai khiến quỷ thần cũng được Có tiền mua tiên cũng được Money makes the mare to go
91 돌다리도 두들겨 보고 건너라 Dù là cầu đá cũng vẫn phải giậm chân thử rồi hãy bước qua Cẩn tắc vô áy náy 有备无患 (Cẩn tắc vô ưu)
Look before you leap
92 돼지 목에 진주 목걸이  Dây chuyền ngọc đeo cổ heo Bò đội nón  
93 될성부른 나무는 떡잎부터 알아본다 Cây to khỏe thì nhìn thấy từ lúc lá mầm Anh hùng xuất thiếu niên  
94 두부 먹다 이 빠진다 Ăn đậu hũ bị rụng răng    
95 뒤로[뒤에서] 호박씨 깐다 Bóc hạt bí ngô ở sau lưng Nói xấu sau lưng
Bằng mặt mà không bằng lòng
Ai biết ma ăn cỗ lúc nào!
 
96 뒷구멍으로 호박씨 깐다 Bóc hạt bí ngô qua cửa sau Nói xấu sau lưng
Bằng mặt mà không bằng lòng
Ai biết ma ăn cỗ lúc nào
 
97 드는 정은 몰라도 나는 정은 안다 Lúc còn tình cảm thì không biết, lúc hết tình cảm thì mới biết    
98 드는 줄은 몰라도 나는 줄은 안다  Lúc có không biết nhưng mất thì biết ngay    
99 등잔 밑이 어둡다 Dưới đèn lại tối    
100 땅 짚고 헤엄치기 Bơi chạm đất Dễ như trở bàn tay  
101 때리는 시어머니보다 말리는 시누이가 더 밉다 Người em chồng can ngăn còn đáng ghét hơn người mẹ chồng đánh mắng    
102 때린 놈은 다리 못 뻗고 자도 맞은 놈은 다리 뻗고 잔다 Kẻ đánh không thể thẳng chân ngủ yên, kẻ bị đánh thẳng chân ngủ yên Có tật giật mình  
103 떡 본 김에 제사 지낸다 Nhân tiện nhìn thấy bánh tteok bèn cúng tế Đắm đò giặt mẹt  
104 떡 줄 사람은 생각도 않는데 김칫국부터 마신다 Người ta còn chưa nghĩ đến việc cho bánh tteok mà đã uống sẵn canh kim chi rồi Cầm đèn chạy trước ô tô
Đếm cua trong lỗ
Nói trước bước không qua
Chưa đỗ ông nghè đã đe hàng tổng
Don’t count your chickens before they hatched
105 똥 묻은 개가 겨 묻은 개 나무란다 Chó dính phân còn chê chó dính trấu Chó chê mèo lắm lông
Mèo khen mèo dài đuôi
The pot calling the kettle black
106 똥이 무서워 피하나 더러워 피하지 Tránh phân không phải vì sợ mà tránh vì bẩn Tránh voi chẳng xấu mặt nào  
107 뚝배기보다 장맛이 좋다 Vị tương ngon hơn cái niêu đất Tốt gỗ hơn tốt nước sơn  
108 뛰는 놈 위에 나는 놈 있다 Trên người chạy còn có người bay Cao nhân tất hữu cao nhân trị
Núi cao còn có núi cao hơn
 
109 뛰어야 벼룩 Có chạy cũng không đi đâu xa được Chạy trời không khỏi nắng  
110 뜻이 있는 곳에 길이 있다 Ở đâu có mơ ước ở đó có con đường Có chí thì nên  
111 만 리 길도 한 걸음으로 시작된다 Đường vạn dặm cũng bắt đầu bằng từng bước đi    
112 말 안 하면 귀신도 모른다 Nếu không nói thì quỷ thần cũng không biết    
113 말 한마디에 천 냥 빚도 갚는다 Trả món nợ nghìn lượng vàng bằng một lời nói Lời nói đáng giá ngàn vàng  
114 말이 씨가 된다 Lời nói trở thành mầm mống    
115 먼 사촌보다 가까운 이웃이 낫다 Hàng xóm gần tốt hơn anh em xa Bán anh em xa mua láng giềng gần  
116 모난 돌이 정 맞는다 Hòn đá sắc nhọn bị đục Có tài mà cậy chi tài, Chữ Tài liền với chữ Tai một vần  
117 모로 가도 서울만 가면 된다 Đi đường nào cũng được miễn là đến Seoul    
118 모르면 약이요 아는 게 병 Không biết thì là thuốc, biết thì là bệnh    
119 목마른 놈이 우물 판다 Kẻ khát nước thì đào giếng    
120 못된 송아지 엉덩이에 뿔이 난다 Con bê hư thì mọc sừng ở mông    
121 무소식이 희소식 Không có tin là tin tốt   No news is good news
122 무쇠도 갈면 바늘 된다 Có công mài sắt có ngày nên kim Có công mài sắt có ngày nên kim  
123 물에 빠지면 지푸라기라도 잡는다[움켜쥔다] Nếu bị ngã xuống nước thì dù cọng rơm cũng níu lấy Có bệnh thì vái tứ phương
Còn nước còn tát
 
124 물에 빠진 놈 건져 놓으니까 내 봇짐 내라 한다 Vớt kẻ bị ngã xuống nước lên để rồi bị bảo trả túi hành lý Làm ơn mắc oán
Lấy oán báo ơn
 
125 물이 깊어야 고기가 모인다 Nước phải sâu thì cá mới tụ lại    
126 물이 깊을수록 소리가 없다 Nước càng sâu càng lắng   Still waters run deep
127 미꾸라지 한 마리가 온 웅덩이를 흐려 놓는다 Một con cá trạch bơi đến khuấy bẩn cả vùng nước Con sâu làm rầu nồi canh One rotten apple spoils the barrel
128 미역국 먹고 생선 가시 내랴 Ăn canh rong biển, nhổ ra xương cá    
129 미운 아이[놈] 떡 하나 더 준다 Cho đứa bé đáng ghét thêm một cái bánh tteok Yêu cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi  
130 믿는 도끼에 발등 찍힌다 Cái rìu mình tin tưởng lại bổ vào mu bàn chân    
131 밑 빠진 독[가마/항아리]에 물 붓기 Đổ nước vào cái hũ [bao/chum] thủng đáy Dã tràng xe cát Biển Đông  
132 밑구멍으로 호박씨 깐다 Ra sau nhà xí bóc hạt bí ngô Nói xấu sau lưng
Bằng mặt mà không bằng lòng
Ai biết ma ăn cỗ lúc nào
 
133 바늘 가는 데 실 간다 Kim đi đâu, chỉ theo đó Dính như sam  
134 바늘 도둑이 소도둑 된다 Kẻ trộm kim sẽ trở thành kẻ trộm bò Ăn cắp quen tay, ngủ ngày quen mắt   
135 바늘구멍으로 하늘 보기 Nhìn trời qua lỗ cây kim Ếch ngồi đáy giếng coi trời bằng vung  
136 바다는 메워도 사람의 욕심은 못 채운다 Biển có thể lấp nhưng lòng tham con người thì không    
137 발 없는 말이 천 리 간다 Lời nói không chân đi vạn dặm Tin lành đồn gần tin dữ đồn xa  
138 밥 먹을 때는 개도 안 때린다 Dù là chó cũng không được đánh trong khi ăn cơm Trời đánh tránh bữa ăn  
139 방귀 뀐 놈이 성낸다 Kẻ đánh rắm còn nổi nóng Vừa ăn cướp vừa la làng
Vừa đánh trống vừa la làng
Gái đĩ già mồm
 
140 방귀가 잦으면 똥 싸기 쉽다 Đánh rắm lắm thế nào cũng đi cầu thật    Coming events cast their shadows before
141 배보다 배꼽이 더 크다 Rốn to hơn bụng Một đồng gà ba đồng thóc
Tính già hóa non
 
142 백 번 듣는 것이 한 번 보는 것만 못하다 Trăm nghe không bằng một thấy    
143 백지장도 맞들면 낫다 Dù chỉ là tờ giấy nếu cùng nâng lên cũng tốt hơn    
144 뱁새가 황새를 따라가면 다리가 찢어진다  Chim sẻ ngô mà theo cò thì sẽ rách chân Con ếch muốn to bằng con bò  
145 번갯불에 콩 구워[볶아] 먹다  Nướng đậu bằng tia chớp Nhanh như chớp   
146 벼는 익을수록 고개를 숙인다  Lúa càng chín càng cúi thấp đầu Một lần khiêm tốn bằng bốn lần tự kiêu  
147 벼룩도 낯짝이 있다 Bọ chét cũng có mặt     
148 벼룩의 간을[선지를] 내먹는다 Lấy gan rệp để ăn Hút máu của người nghèo  
149 병 주고 약 준다 Vừa cho bệnh, vừa cho thuốc Vừa đấm vừa xoa  
150 보기 좋은 떡이 먹기도 좋다 Bánh tteok nhìn đẹp thì ăn cũng ngon Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm  
151 부부 싸움은 칼로 물 베기 Vợ chồng cãi nhau như dao chém nước Vợ chồng đầu giường cãi nhau, cuối giường làm hoà   
152 부잣집이 망해도 삼 년을 간다 Nhà giàu dù phá sản cũng được ba năm    
153 북 치고 장구 치다 Vừa gõ trống, vừa gõ janggu    
154 불난 집에 부채질한다 Quạt thêm vào nhà đang cháy Đổ thêm dầu vào lửa  
155 비 온 뒤에 땅이 굳어진다 Đất trở nên rắn chắc sau khi mưa Lửa thử vàng, gian nan thử sức  
156 빈 수레가 요란하다 Xe bò trống kêu to Thùng rỗng kêu to Empty vessels make the greatest sound
157 뿌린 대로 거두다 Gieo gì gặt nấy    
158 사공이 많으면 배가 산으로 간다 Nhiều lái thuyền thì đưa thuyền lên núi Lắm thầy nhiều ma
Đẽo cày giữa đường
 
159 사과나무에 배가 열렸나 Cây táo ra trái lê    
160 사람은 죽으면 이름을 남기고 범은 죽으면 가죽을 남긴다 Người chết để tên, cọp chết để da Cọp chết để lại da, người ta chết để tiếng  
161 사랑은 내리사랑 Tình thương là tình thương chảy xuôi Nước mắt chảy xuôi  
162 사위 사랑은 장모 며느리 사랑은 시아버지 Thương chàng rễ là mẹ vợ, thương con dâu là bố chồng Ruộng sâu trâu nái không bằng con gái đầu lòng  
163 사위는 백 년 손이라 Chàng rể là khách trăm năm Dâu là con, rể là khách  
164 사주에 없는 관을 쓰면 이마가 벗어진다 Không có số đội mũ quan thì dù có đội cũng bị lật khỏi chán     
165 사촌이 땅을 사면 배가 아프다 Anh em họ mua đất thì đau bụng Con gà tức nhau tiếng gáy  
166 사흘 굶어 도둑질 아니 할 놈 없다 Bị bỏ đói ba ngày không ai là không ăn trộm Bần cùng sinh đạo tặc  
167 산 (사람) 입에 거미줄 치랴 Chăng dây nhện ở mồm người sống ư? Trời sinh voi trời sinh cỏ  
168 산 넘어 산이다 Hết ngọn núi này tới ngọn núi khác    
169 산 밖에 난 범이요 물 밖에 난 고기 Hổ ra khỏi rừng, cá lên khỏi nước    
170 산 좋고 물 좋고 정자 좋은 데 없다 Không có nơi núi đẹp, nước trong và mái đình đẹp    
171 새 발의 피  Máu ở chân chim    
172 새우로 잉어를 낚는다 Câu con cá chép bằng con tôm Thả con tép bắt con tôm
Thả con săn sắt bắt con cá rô
Throw a sprat to catch a whale
173 서당 개 삼년이면 풍월을 읊는다 Con chó trường làng học ba năm cũng biết ngâm thơ Trăm hay không bằng tay quen
Sống lâu lên lão làng
 
174 서울 가서 김 서방 찾는다 Tới Seoul tìm con rể Kim Mò kim đáy bể A needle in a haystack
175 서울 소식은 시골 가서 들어라 Nghe tin tức của Seoul thì về quê mà nghe   Go abroad and you'll hear news of home
176 세 살 적 버릇[마음]이 여든까지 간다 Thói quen [tâm tính] lúc ba tuổi theo đến tám mươi Dạy con từ thuở lên ba  
177 세월이 약 Thời gian là thuốc    
178 소 잃고 외양간 고친다 Mất bò mới sửa chuồng bò Mất bò mới lo làm chuồng  
179 쇠귀에 경 읽기 Đọc kinh bên tai bò Nước đổ lá khoai
Nước đổ đầu vịt
Vịt nghe sấm
 
180 수박 겉 핥기 Liếm vỏ dưa hấu Cưỡi ngựa xem hoa  
181 숭어가 뛰니까 망둥이도 뛴다 Cá đối nhảy nên cá bống cũng nhảy Con ếch muốn to bằng con bò  
182 시작이 반이다 Khởi đầu là một nửa Vạn sự khởi đầu nan 万事开头难
Well begun is half done
183 식은 죽 먹기 Ăn cháo nguội Dễ như trở bàn tay  
184 싼 것이 비지떡 Cái rẻ chỉ là bã đậu Của rẻ là của ôi
Tiền nào của nấy
 
185 쓴 약이 몸에도 좋다  Thuốc đắng thì tốt cho cơ thể Thuốc đắng giã tật, sự thật mất lòng No pains, no gains
186 쓴맛 단맛 다 보다 Nếm đủ vị đắng vị ngọt    
187 아 해 다르고 어 해 다르다  Nói a thì khác, nói o thì khác    
188 아내가 귀여우면 처갓집 말뚝 보고도 절한다 Nếu vợ mà đáng yêu thì nhìn cái cọc ở nhà vợ cũng chào Thương nhau củ ấu cũng tròn, ghét nhau thì quả bồ hòn cũng vuông
Yêu nhau yêu cả đường đi/Ghét nhau ghét cả tông ti họ hàng
Love me, love my dog
189 아는 길도 물어 가랬다 Dù là đường đã biết thì cũng hỏi mà đi    
190 아니 땐 굴뚝에 연기 날까 Cái ống khói không đun lửa mà ra khói được sao? Không có lửa làm sao có khói There's no smoke without fire
191 아닌 밤중에 홍두깨 Không phải lấy chày đập vải giữa đêm sao?    
192 아이 싸움이 어른 싸움 된다 Trẻ con đánh nhau thành ra người lớn đánh nhau Việc bé xé ra to  
193 알다가도 모르다 Biết rồi lại không biết    
194 앓던 이가 빠진 것 같다  Như rụng được cái răng hư    
195 앞문으로 호랑이를 막고 뒷문으로 승냥이를 불러들인다 Chặn hổ qua cửa trước và gọi chó sói lông đỏ qua cửa sau Tiền môn cự hổ, hậu môn tiến lang (Đuổi hổ cửa trước, rước sói cửa sau)  
196 약방에 감초 Cam thảo trong thuốc bắc    
197 얌전한 고양이[강아지/개](가) 부뚜막에 먼저 올라간다 Con mèo ngoan thì leo lên chái bếp trước    
198 어르고 뺨 치다 Vừa nựng vừa tát má Vừa đánh vừa xoa  
199 어머니 배 속에서 배워 가지고 나오다 Học từ trong bụng mẹ rồi chào đời    
200 억지로 절 받기 Nằm sấp nhận lạy    
201 여름비는 잠비 가을비는 떡비 Mưa mùa hè mưa ngủ, mưa mùa thu mưa bánh tteok    
202 여름에 하루 놀면 겨울에 열흘 굶는다 Mùa hè chơi một ngày thì mùa đông nhịn đói mười ngày    
203 열 번 듣는 것이 한 번 보는 것만 못하다 Nghe mười lần không bằng thấy một lần Trăm nghe không bằng một thấy  
204 열 번 찍어 안 넘어가는 나무 없다 Không có cây nào đốn mười lần mà không ngã Nước chảy đá mòn  
205 열 사람이 지켜도 한 도둑놈을 못 막는다 Mười người cũng không ngăn chặn được một tên trộm    
206 열 손가락 깨물어 안 아픈 손가락이 없다 Mười ngón tay không có ngón nào cắn mà không đau Môi hở răng lạnh  
207 열[천] 길 물속은 알아도 한 길 사람의 속은 모른다 Dù biết được mười [ngàn] lòng sông nhưng không thể biết được một lòng người Dò sông dò biển dễ dò/Đố ai lấy thước mà đo lòng người  
208 열을 듣고 하나도 모른다 Nghe mười mà chẳng hiểu một Vịt nghe sấm  
209 오는 정이 있어야 가는 정이 있다 Phải có tình đến mới có tình đi Bánh ít đi bánh quy lại
Có đi có lại mới toại lòng nhau
 
210 오르지 못할 나무는 쳐다보지도 마라 Đừng ngó nhìn cái cây mình không trèo lên được    
211 오이는 씨가 있어도 도둑은 씨가 없다 Dưa chuột có hột nhưng ăn trộm thì không có hột    
212 옥에도 티가 있다 Ngọc còn có vết tì    
213 옷이 날개다  Quần áo là cái cánh Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân  
214 우는 아이 젖준다 Con có khóc, mẹ mới cho bú Con có khóc, mẹ mới cho bú  
215 우물 안 개구리 [고기] Con ếch trong giếng Ếch ngồi đáy giếng  
216 우물을 파도 한 우물을 파라 Đào giếng thì đào một cái thôi Một nghề cho chín còn hơn chín nghề  
217 울며 겨자 먹기 Khóc mà ăn mù tạt Ngậm đắng nuốt cay
Ngậm bồ hòn làm ngọt
 
218 원수는 외나무다리에서 만난다 Gặp kẻ thù trên cây cầu độc mộc Oan gia ngõ hẹp
Gieo nhân nào gặp quả ấy
 
219 원숭이도 나무에서 떨어진다 Con khỉ cũng có lúc ngã khỏi cây    
220 윗물이 맑아야 아랫물이 맑다 Nước thượng nguồn có trong thì hạ nguồn mới trong Nhà dột từ nóc dột xuống  
221 이 없으면 잇몸으로 살지[산다] Không có răng thì sống bằng lợi Tương kế tựu kế  
222 이웃이 사촌보다 낫다 Hàng xóm còn hơn anh em họ Bán anh em xa mua láng giềng gần  
223 인간 만사는 새옹지마라 Vạn sự nhân gian như ngựa Tái Ông    
224 입술에 침이나 바르지  Bôi nước miếng lên môi    
225 입에 쓴 약이 몸에 좋다 Thuốc đắng ở miệng thì tốt cho cơ thể Thuốc đắng giã tật, sự thật mất lòng No pains, no gains
226 자기 얼굴 [낯]에 침 뱉기 Nhổ nước bọt vào mặt mình Gậy ông đập lưng ông  
227 자다가 벼락을 맞는다 Đang ngủ thì bị sét đánh    
228 자다가 봉창 두드린다 Đang ngủ thì bị đập một phát    
229 자라 보고 놀란 가슴 솥뚜껑 보고 놀란다 Nhìn con ba ba mà giật mình thì nhìn cái nắp nồi cũng giật mình Chim sợ cành cong  
230 작은 고추가 더 맵다 Ớt nhỏ cay hơn Tuổi trẻ tài cao
Bé hạt tiêu
Good things come in small packages
231 잔디밭에서 바늘 찾기 Tìm cây kim ở bãi cỏ Mò kim đáy bể A needle in a haystack
232 잘되면 제 탓[복] 못되면 조상[남] 탓 Tốt thì do mình, xấu đổ tại tổ tiên    
233 잠을 자야 꿈을 꾸지 Phải ngủ mới nằm mơ đựoc    
234 장님 코끼리 만지는 격 Thầy bói mù xem voi    
235 저 먹자니 싫고 남[개] 주자니 아깝다 Bảo ăn thì không thích, bảo cho người khác [chó] thì tiếc Con cua cũng tiếc, con diếc cũng muốn  
236 제 눈에 안경 Cái kính vừa mắt mình Vẻ đẹp không nằm ở đôi má hồng của người thiếu nữ mà ở trong đôi mắt của kẻ si tình Beauty is in the eye of the beholder
237 제 버릇 개 줄까 Cho chó thói xấu của tôi ư    
238 조개껍질은 녹슬지 않는다 Vỏ sò không bị rỉ sét Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn  
239 종로에서 뺨 맞고 한강에서[한강에 가서] 눈 흘긴다 Bị tát ở Jongno rồi đi ra sông Hàn khóc Giận cá chém thớt  
240 좋은 노래도 세 번 들으면 귀가 싫어한다 Bài hát dù có hay mà nghe ba lần cũng nhàm tai    
241 좋은 약은 입에 쓰다 Thuốc tốt đắng miệng Thuốc đắng giã tật, sự thật mất lòng  
242 좋은 일에는 남이요 궂은일에는 일가다 Khi có việc tốt thì không có anh em gì cả mà khi có việc xấu thì lại tìm đến người nhà    
243 좋은 일은 맞지 않아도 나쁜 일은 잘 맞는다 Dù việc tốt không đúng nhưng việc xấu thì đúng chính xác    
244 주는 떡도 못 받아먹는다 Cái bánh giao vào tay cũng không nhận được Miếng ăn đến miệng rồi còn rơi  
245 주먹으로 물 찧기 Đấm bằng quả đấm xuống nước Dễ như trở bàn tay  
246 죽도 밥도 안 되다  Không thành cháo cũng không thành cơm Dở dở ương ương  
247 중이 제 머리를 못 깎는다 Thầy tu không thể cạo đầu mình được    
248 쥐구멍에도 볕들 날 있다 Trong hang chuột cũng có ngày rọi sáng Hết cơn bĩ cực đến hồi thái lai Every dog has its day
249 지렁이도 밟으면 꿈틀한다 Đến con giun giẫm phải cũng quằn quại Con giun xéo lắm cũng quằn  
250 집에서 새는 바가지는 들에 가도 샌다 Ở nhà cái bầu đựng nước bị rò rỉ thì ra ngoài đồng cũng bị rò rỉ Non song dễ đổi bản tính khó dời  
251 짖는 개는 물지 않는다 Chó sủa là chó không cắn Thùng rỗng kêu to  Barking dogs seldom bite
252 짚신도 제 짝이 있다  Giày rơm cũng có đôi    
253 차면 넘친다[기운다]  Nếu đầy thì tràn [nghiêng]    
254 찬물도 위아래가 있다 Nước lạnh cũng có trên dưới    
255 찬밥 더운밥 가리다 Chọn cơm nguội nóng Ăn mày đòi xôi gấc
Kén cá chọn canh
 
256 참새가 방앗간을 그저[그냥] 지나랴 Chim sẻ cứ thế đi qua cối xay ư Mèo nào từ chối mỡ
Mỡ dâng miệng mèo
 
257 참새가 황새걸음 하면 다리가 찢어진다 Chim sẻ theo bước chân con cò thì bị rách chân Con ếch muốn to bằng con bò  
258 참외를 버리고 호박을 먹는다 Bỏ trái dưa vàng ăn trái bí ngô Chán cơm thèm phở  
259 천 냥 빚도 말로 갚는다 Nợ ngàn lượng được trả bằng lời nói Lời nói gói vàng  
260 천 리 길도 한 걸음부터 Đường thiên lí cũng từ một bước chân    
261 천리 길도 한 걸음부터 Con đường ngàn dặm cũng bắt đầu từ một bước chân    
262 첫딸은 세간[살림] 밑천이다  Sinh con gái đầu lòng như kiếm được tiền sinh hoạt    
263 취중에 진담이 나온다 Trong lúc say thì nói ra lời thật    
264 친 사람은 다리 오그리고 자도 맞은 사람은 다리 펴고 잔다 Kẻ đánh thì nằm co chân ngủ, người bị đánh thì duỗi chân ngủ
Có tật giật mình
 
265 친구 따라 강남 간다 Theo bạn đến Kangnam    
266 친구는 옛 친구가 좋고 옷은 새 옷이 좋다
Bạn thì bạn cũ, quần áo thì quần áo mới
Rượu ủ càng lâu càng nồng, tình càng lâu càng thắm  
267 칼을 든 자는 칼로 망한다 Ai cầm gươm sẽ bị chết bởi gươm Chơi dao lắm có ngày đứt tay  
268 코 떼어 주머니에 넣다 Ngắt lỗ mũi bỏ vào túi    
269 콩 심은 데 콩 나고 팥 심은 데 팥 난다 Trồng đậu trắng thì ra đậu trắng, trồng đậu đỏ thì ra đậu đỏ Gieo nhân nào gặt quả ấy  
270 큰 집이 기울어도 삼 년 간다 Ngôi nhà lớn dù có nghiêng cũng ba năm    
271 타는 불에 부채질하다 Châm thêm dầu vào lửa đang cháy Đổ thêm dầu vào lửa  
272 태산을 넘으면 평지를 본다 Vược hết núi cao sẽ đến đồng bằng Hết cơn bĩ cực đến hồi thái lai  
273 털어서 먼지 안 나는 사람 없다 Không ai phủi mà không có bụi   Every man has a fool in his sleeve
Every man has his faults
274 토끼 둘을 잡으려다가 하나도 못 잡는다 Định bắt cả hai con thỏ thì lại không bắt được con nào cả   If you run after two hares, you will catch neither
275 토끼가 제 방귀에 놀란다 Con thỏ giật mình khi nó đánh rắm    
276 티끌 모아 태산 Tích bụi thành núi Thái Sơn Góp gió thành bão
Năng nhặt chặt bị
Tích tiểu thành đại
Kiến tha lâu cũng đầy tổ
 
277 팔은 안으로 굽는다 Cánh tay gập vào trong Máu chảy đến đâu ruồi bâu đến đấy  
278 평안 감사도 저 싫으면 그만이다 Quan vùng Pyeongan mà còn ghét thì cũng đành chịu    
279 피는 물보다 진하다 Máu sẫm hơn nước Một giọt máu đào hơn ao nước lã  
280 핑계 없는 무덤이 없다 Chẳng có ngôi mộ nào không có nguyên do    
281 하나를 듣고[들으면] 열을 안다 Nghe một biết mười/ Nghe một hiểu mười    
282 하나를 보고[보면] 열[백]을 안다 Nhìn một biết mười Học một biết mười  
283 하나만 알고 둘을 모른다 Chỉ biết một mà không biết hai    
284 하늘은 스스로 돕는 자를 돕는다 Trời giúp những ai biết tự giúp mình    
285 하늘을 보아야 별을 따다  Phải nhìn lên trời mới hái được sao Không vào hang cọp sao bắt được cọp con   
286 하늘의 별 따기 Hái sao trên trời Đắp đá vá trời  
287 하늘이 무너져도 솟아날 구멍이 있다 Dù trời có sập cũng có lỗ chui lên Luôn có ánh sáng ở phía cuối đường hầm  
288 하룻강아지 범 무서운 줄 모른다 Chó con một ngày tuổi không biết sợ hổ Điếc không sợ súng  
289 한번 엎지른 물은 다시 주워 담지 못한다 Nước đã một lần đổ đi thì không hốt lại được Bát nước đổ đi  
290 혀 아래 도끼가 들었다 Phía dưới lưỡi có cái rìu    
291 호랑이 굴에 가야 호랑이 새끼를 잡는다 Phải vào hang hổ mới bắt được hổ con Không vào hang cọp sao bắt được cọp con   
292 호랑이 담배 먹을[피울] 적 Từ thời hổ hút thuốc lá    
293 호랑이 없는 골에 토끼가 왕 노릇 한다 Ở nơi không có hổ, thỏ làm vua Thằng chột làm vua xứ mù  
294 호랑이가 없으면 여우가 왕 노릇한다 Không có hổ, cáo ngự trị Thằng chột làm vua xứ mù  
295 호랑이도 제 말 하면 온다 Nhắc tới hổ là hổ tới Nhắc đến Tào Tháo, Tào Tháo đến  
296 호랑이를 잡으려다가 토끼를 잡는다 Định bắt hổ lại thành ra bắt thỏ Đầu voi đuôi chuột  
297 호랑이에게 물려 가도 정신만 차리면 산다 Dù có bị hổ đuổi nếu bình tĩnh thì vẫn sống    
Thong ke