290 thành ngữ tiếng Hàn phổ biến
290 thành ngữ tiếng Hàn phổ biến
Thành ngữ là những câu nói không nhằm mục đích để hiểu theo nghĩa thông thường, đồng thời ý nghĩa của một thành ngữ thường là câu mang nghệ thuật ẩn dụ trong toàn bộ câu.
Những thành ngữ có nguồn gốc từ văn hóa Hàn Quốc, không tính các thành ngữ âm Hán hoặc có nguồn gốc từ văn hóa khác. Phần lớn thành ngữ tiếng Hàn đều đưa vào một số hình ảnh quen thuộc trong văn hóa Hàn Quốc làm phép ẩn dụ như: Bánh tteok, hổ, chó, bò, núi, cây, Seoul, chỉ, kim,...
TT | Thành ngữ tiếng Hàn | Dịch | Thành ngữ tiếng Việt tương ứng | Thành ngữ ngôn ngữ khác tương ứng |
1 | 가난 구제는 나라님[임금님]도 못한다 | Vua cũng chẳng cứu được nghèo khó | ||
2 | 가난도비단가난 | Nghèo cũng là nghèo nhung lụa | Đói cho sạch, rách cho thơm | |
3 | 가난한 집 제사 돌아오듯 | Nhà nghèo còn phải làm đám giỗ | Nghèo còn mắc cái eo | |
4 | 가는 날이 장날 | Ngày đi lại là ngày họp chợ | Người tính không bằng trời tính | |
5 | 가는 말이 고와야 오는 말이 곱다 | Lời nói đi có hay thì lời nói lại mới đẹp | Lời nói chẳng mất tiền mua/ Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau | |
6 | 가는 방망이 오는 홍두깨 | Dùi cui đi thì bàn ủi gỗ đến | Của đi thay người | |
7 | 가랑비에 옷 젖는 줄 모른다 | Không chừng mưa bụi cũng làm ướt áo | Mưa dầm thấm lâu | |
8 | 가려운 곳을 긁어 주다 | Gãi đúng chỗ ngứa | ||
9 | 가뭄에 콩 나듯 | Đậu mọc lúc trời hạn | ||
10 | 가재는 게 편 | Tôm đồng thì về phe cua | Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã | Birds of a feather flock together |
11 | 가지 많은 나무에 바람 잘 날이 없다 | Cây nhiều nhánh thì không có ngày lặng gió | ||
12 | 가질수록 더 많이 갖고 싶어진다 | Càng có nhiều càng muốn nhiều hơn | Ăn quen bén mùi | |
13 | 간에 붙었다 쓸개에 붙었다 한다 | Lúc dính vào gan, lúc dính qua mật | Gió chiều nào xuôi theo chiều ấy | |
14 | 갈수록 태산 | Càng đi núi càng cao | ||
15 | 감나무 밑에 누워서 홍시 떨어지기를 바란다 | Nằm dưới cây hồng mong trái hồng rụng xuống miệng | Há miệng chờ sung | |
16 | 강 건너 불구경하듯 한다 | Ngắm lửa bên kia sông | ||
17 | 강물도쓰면준다 | Nước sông nếu cầu mới cho | ||
18 | 같은 값이면 다홍치마 | Nếu cùng giá thì chọn váy đỏ | ||
19 | 개 팔자가 상팔자 | Kiếp con chó còn hơn | ||
20 | 개가 개를 낳지 | Chó đẻ ra chó | Cha (mẹ) nào con nấy | |
21 | 개구리 올챙이 적 생각 못 한다 | Ếch lại quên thời là nòng nọc | Lúc huy hoàng vội quên thưở hàn vi | |
22 | 개구리도 옴쳐야 뛴다 | Con ếch hải co người rồi mới nhảy | ||
23 | 개밥에 도토리 | Quả sồi trong bát cơm chó | ||
24 | 개천에서 용 난다 | Con rồng bay lên từ suối | Thời thế sinh anh hùng Đất sỏi có chạch vàng |
|
25 | 거미도 줄을 쳐야 벌레를 잡는다 | Con nhện phải giăng lưới mới bắt được côn trùng | Tay làm hàm nhai/Tay quai miệng trễ | |
26 | 걱정도 팔자다 | Lo lắng âu cũng là cái số | Lo bò trắng răng | |
27 | 건강한 신체에 건강한 정신이 깃든다 | Một tâm hồn minh mẫn trong một cơ thể tráng kiện | ||
28 | 걷기도 전에 뛰려고 한다 | Trước khi đi đã định chạy | Chưa học bò đã lo học chạy | |
29 | 계란으로 바위치기 | Lấy trứng chọi đá | ||
30 | 고래 싸움에 새우 등 터진다 | Cá voi đánh nhau lưng tôm bị vỡ | Trâu bò húc nhau ruồi muỗi chết | |
31 | 고생 끝에 낙이 온다 | Không khổ cực không có niềm vui | Hết cơn bỉ cực đến hồi thái lai | |
32 | 고슴도치도 제 새끼는 함함하다고 한다 | Con nhím cũng biết yêu thương con mình | Hổ dữ không ăn thịt con | Dog does not eat dog |
33 | 고양이 앞에 쥐 | Chuột trước mặt mèo | ||
34 | 고양이 쥐 생각 | Mèo nghĩ cho thân chuột | Mèo khóc chuột | |
35 | 고양이가 얼굴은 좁아도 부끄러워할 줄을 안다 | Con mèo dù gương mặt nhỏ nhưng cũng biết mắc cỡ | ||
36 | 고양이한테 생선을 맡기다 | Giao cá cho mèo | Giao trứng cho ác; Cõng rắn cắn gà nhà |
|
37 | 고진감래 | Khổ tận cam lai | ||
38 | 공든 탑이 무너지랴 | Cái tháp khổ công xây há dễ đổ sao | Trời không phụ lòng người | |
39 | 공자 앞에서 문자 쓴다 | Viết chữ trước mặt Khổng Tử | Múa rìu qua mắt thợ | Teach fish how to swim |
40 | 과부 설움은 홀아비가 안다 | Nỗi buồn của quả phụ thì ông góa mới biết | ||
41 | 구관이 명관이다 | Quan cũ là minh quan | Trăm hay không bằng tay quen | |
42 | 구렁이 담 넘어가듯 | Trăn bò ngang bờ rào | ||
43 | 구멍은 깎을수록 커진다 | Cái lỗ nhỏ nhưng càng khoét càng to | Sai một li đi một dặm | |
44 | 구슬이 서 말이라도 꿰어야 보배 | Ngọc xâu lại thành chuỗi thì mới thành bảo bối | ||
45 | 굴러온 돌이 박힌 돌 뺀다 | Hòn đá lăn đến đánh văng hòn đá trụ | Trường giang sóng sau xô sóng trước | |
46 | 궁지에 빠진 쥐가 고양이를 문다 | Chuột vào đường cùng thì sẽ cắn mèo | ||
47 | 그 아버지에 그 아들 | Cha nào con nấy | ||
48 | 그 어머니에 그 아들[딸] | Mẹ nào con nấy | ||
49 | 그림의 떡 | Bánh tteok trong tranh | ||
50 | 긁어 부스럼 | Gãi làm nên nhọt | Động vào ổ kiến lửa | Let sleeping dogs lie |
51 | 금강산도 식후경 | Núi Guemgang cũng phải ăn xong mới ngắm | Có thực mới vực được đạo | |
52 | 기는 놈 위에 나는 놈이 있다 | Ở trên kẻ bò còn có người bay | Cao nhân tất hữu cao nhân trị Núi cao còn có núi cao hơn |
|
53 | 기르던 개에게 다리 물렸다 | Bị cắn vào chân bởi con chó đã nuôi | Nuôi ong tay áo; Ăn cháo đá bát |
|
54 | 길고 짧은 것은 대어 보아야 안다 | Phải đo thì mới biết là vật dài hay ngắn | Cạn đìa mới biết lóc trê | |
55 | 까마귀 날자 배 떨어진다 | Quạ vừa bay đi thì lê rụng xuống | ||
56 | 꼬리가 길면 밟힌다 | Đuôi dài thế nào cũng bị giẫm | Đi đêm lắm có ngày gặp ma | |
57 | 꿀 먹은 벙어리 | Kẻ câm ngậm mật ong | Câm như hến | |
58 | 꿈보다 해몽이 좋다 | Lời giải mộng hay hơn cả mơ | ||
59 | 꿩 대신 닭 | Gà thay chim trĩ | Không có chó bắt mèo ăn cứt Không có trâu, bắt dê đi đầm |
|
60 | 꿩 먹고 알 먹는다[먹기] | Vừa ăn chim trĩ, vừa ăn trứng | Một công đôi việc Một mũi tên trúng hai đích Ăn cả giày, ăn cả bít tất Ăn cả nước lẫn cái Được cả chì lẫn chài |
一举两得 (일거양득, Nhất cử lưỡng tiện) 一箭双雕 (Nhất tiễn song điêu) Kill two birds with one stone |
61 | 나무만 보고 숲을 보지 못한다 | Chỉ nhìn cây mà không nhìn được rừng | ||
62 | 나무에 오르라 하고 흔드는 격 | Bảo ai đó leo lên cây nhưng đứng dưới rung | ||
63 | 나무에도 못 대고 돌에도 못 댄다 | Không dựa vào cây, cũng chẳng dựa vào đá | Tự lực cánh sinh | |
64 | 나이는 못 속인다 | Tuổi thì không thể lừa | ||
65 | 남의 눈에 눈물 내면 제 눈에는 피눈물이 난다 | Nếu làm người khác chảy nước mắt thì mình sẽ phải chảy máu mắt | ||
66 | 남의 떡이 더 커 보인다 | Bánh tteok của người khác trông to hơn | Ghen ăn tức ở | |
67 | 남의 잔치[장/제사]에 감 놓아라 배 놓아라 한다 | Ở bàn tiệc [lễ tang, bàn cúng] của người khác mà hết bảo đặt quả hồng lại bảo để quả lê | ||
68 | 낫 놓고 기역자도 모른다 | Đặt cái liềm xuống vẫn không biết là chữ | Một chữ bẻ đôi không biết Dốt đặc cán mai |
|
69 | 낮말은 새가 듣고 밤말은 쥐가 듣는다 | Lời nói ban ngày thì có chim nghe, lời nói ban đêm thì có chuột nghe | Tai vách mạch rừng | |
70 | 내 코가 석 자 | Nước mũi tôi ba thước | Ốc chẳng mang nổi mình ốc, ốc còn làm cọc cho rêu | |
71 | 놓친 고기가 더 크다[커 보인다] | Con cá hụt là con cá lớn | ||
72 | 누울 자리 봐 가며 발을 뻗어라 | Duỗi chân ra trong khi tìm một chỗ để nằm | Ăn trông nồi, ngồi trông hướng Liệu cơm gắp mắm |
|
73 | 누워서 떡 먹기 | Nằm ăn bánh tteok | Dễ như trở bàn tay | It's a piece of cake |
74 | 누워서 침 뱉기 | Nằm phun nước miếng | Gậy ông đập lưng ông | |
75 | 눈에는 눈, 이에는 이 | Trong mắt là mắt, trong răng là răng | Ăn miếng trả miếng Ông ăn chả, bà ăn nem |
|
76 | 늦게 배운 도둑이 날 새는 줄 모른다 | Kẻ cắp bắt đầu muộn thì đến trời sáng cũng không hay | ||
77 | 다 된 밥에 재 뿌리기 | Rắc tàn tro vào nồi cơm chín | ||
78 | 다람쥐 쳇바퀴 돌 듯하다 | Sóc quay bánh xe trong lồng | Dậm chân tại chỗ | |
79 | 단맛 쓴맛 다 보다 | Nếm đủ vị ngọt vị đắng | ||
80 | 달걀로 바위 치기 | Lấy trứng gà đập tảng đá | ||
81 | 달면 삼키고 쓰면 뱉는다 | Ngọt thì nuốt vào, đắng thì nhổ ra | ||
82 | 닭 잡아먹고 오리 발 내놓기 | Bắt gà ăn xong rồi lại chìa chân vịt ra | Giấu đầu hở đuôi | |
83 | 닭 쫓던 개 지붕[먼산] 쳐다보듯 | Con chó đuổi gà rồi nhìn chằm chằm mái hiên | ||
84 | 닭이 천이면 봉이 한 마리 있다 | Trong một nghìn con gà mới có một con phượng hoàng | 군계일학 (Quần kê nhất hạc) | |
85 | 대문 밖이 저승이라 | Ngoài cánh cửa lớn là “thế giới bên kia” | ||
86 | 도둑을 맞으려면 개도 안 짖는다 | Bị trộm nhưng chó không sủa | Họa vô đơn chí | |
87 | 도둑이 제 발 저리다 | Ăn trộm cảm thấy tê chân | Có tật giật mình | |
88 | 도마에오른고기 | Thịt nằm trên thớt | Cá nằm trên thớt | |
89 | 도토리 키 재기 | Đo kích cỡ của quả sồi | ||
90 | 돈만 있으면 귀신[두억시니]도 부릴 수 있다 | Có tiền sai khiến quỷ thần cũng được | Có tiền mua tiên cũng được | Money makes the mare to go |
91 | 돌다리도 두들겨 보고 건너라 | Dù là cầu đá cũng vẫn phải giậm chân thử rồi hãy bước qua | Cẩn tắc vô áy náy | 有备无患 (Cẩn tắc vô ưu) Look before you leap |
92 | 돼지 목에 진주 목걸이 | Dây chuyền ngọc đeo cổ heo | Bò đội nón | |
93 | 될성부른 나무는 떡잎부터 알아본다 | Cây to khỏe thì nhìn thấy từ lúc lá mầm | Anh hùng xuất thiếu niên | |
94 | 두부 먹다 이 빠진다 | Ăn đậu hũ bị rụng răng | ||
95 | 뒤로[뒤에서] 호박씨 깐다 | Bóc hạt bí ngô ở sau lưng | Nói xấu sau lưng Bằng mặt mà không bằng lòng Ai biết ma ăn cỗ lúc nào! |
|
96 | 뒷구멍으로 호박씨 깐다 | Bóc hạt bí ngô qua cửa sau | Nói xấu sau lưng Bằng mặt mà không bằng lòng Ai biết ma ăn cỗ lúc nào |
|
97 | 드는 정은 몰라도 나는 정은 안다 | Lúc còn tình cảm thì không biết, lúc hết tình cảm thì mới biết | ||
98 | 드는 줄은 몰라도 나는 줄은 안다 | Lúc có không biết nhưng mất thì biết ngay | ||
99 | 등잔 밑이 어둡다 | Dưới đèn lại tối | ||
100 | 땅 짚고 헤엄치기 | Bơi chạm đất | Dễ như trở bàn tay | |
101 | 때리는 시어머니보다 말리는 시누이가 더 밉다 | Người em chồng can ngăn còn đáng ghét hơn người mẹ chồng đánh mắng | ||
102 | 때린 놈은 다리 못 뻗고 자도 맞은 놈은 다리 뻗고 잔다 | Kẻ đánh không thể thẳng chân ngủ yên, kẻ bị đánh thẳng chân ngủ yên | Có tật giật mình | |
103 | 떡 본 김에 제사 지낸다 | Nhân tiện nhìn thấy bánh tteok bèn cúng tế | Đắm đò giặt mẹt | |
104 | 떡 줄 사람은 생각도 않는데 김칫국부터 마신다 | Người ta còn chưa nghĩ đến việc cho bánh tteok mà đã uống sẵn canh kim chi rồi | Cầm đèn chạy trước ô tô Đếm cua trong lỗ Nói trước bước không qua Chưa đỗ ông nghè đã đe hàng tổng |
Don’t count your chickens before they hatched |
105 | 똥 묻은 개가 겨 묻은 개 나무란다 | Chó dính phân còn chê chó dính trấu | Chó chê mèo lắm lông Mèo khen mèo dài đuôi |
The pot calling the kettle black |
106 | 똥이 무서워 피하나 더러워 피하지 | Tránh phân không phải vì sợ mà tránh vì bẩn | Tránh voi chẳng xấu mặt nào | |
107 | 뚝배기보다 장맛이 좋다 | Vị tương ngon hơn cái niêu đất | Tốt gỗ hơn tốt nước sơn | |
108 | 뛰는 놈 위에 나는 놈 있다 | Trên người chạy còn có người bay | Cao nhân tất hữu cao nhân trị Núi cao còn có núi cao hơn |
|
109 | 뛰어야 벼룩 | Có chạy cũng không đi đâu xa được | Chạy trời không khỏi nắng | |
110 | 뜻이 있는 곳에 길이 있다 | Ở đâu có mơ ước ở đó có con đường | Có chí thì nên | |
111 | 만 리 길도 한 걸음으로 시작된다 | Đường vạn dặm cũng bắt đầu bằng từng bước đi | ||
112 | 말 안 하면 귀신도 모른다 | Nếu không nói thì quỷ thần cũng không biết | ||
113 | 말 한마디에 천 냥 빚도 갚는다 | Trả món nợ nghìn lượng vàng bằng một lời nói | Lời nói đáng giá ngàn vàng | |
114 | 말이 씨가 된다 | Lời nói trở thành mầm mống | ||
115 | 먼 사촌보다 가까운 이웃이 낫다 | Hàng xóm gần tốt hơn anh em xa | Bán anh em xa mua láng giềng gần | |
116 | 모난 돌이 정 맞는다 | Hòn đá sắc nhọn bị đục | Có tài mà cậy chi tài, Chữ Tài liền với chữ Tai một vần | |
117 | 모로 가도 서울만 가면 된다 | Đi đường nào cũng được miễn là đến Seoul | ||
118 | 모르면 약이요 아는 게 병 | Không biết thì là thuốc, biết thì là bệnh | ||
119 | 목마른 놈이 우물 판다 | Kẻ khát nước thì đào giếng | ||
120 | 못된 송아지 엉덩이에 뿔이 난다 | Con bê hư thì mọc sừng ở mông | ||
121 | 무소식이 희소식 | Không có tin là tin tốt | No news is good news | |
122 | 무쇠도 갈면 바늘 된다 | Có công mài sắt có ngày nên kim | Có công mài sắt có ngày nên kim | |
123 | 물에 빠지면 지푸라기라도 잡는다[움켜쥔다] | Nếu bị ngã xuống nước thì dù cọng rơm cũng níu lấy | Có bệnh thì vái tứ phương Còn nước còn tát |
|
124 | 물에 빠진 놈 건져 놓으니까 내 봇짐 내라 한다 | Vớt kẻ bị ngã xuống nước lên để rồi bị bảo trả túi hành lý | Làm ơn mắc oán Lấy oán báo ơn |
|
125 | 물이 깊어야 고기가 모인다 | Nước phải sâu thì cá mới tụ lại | ||
126 | 물이 깊을수록 소리가 없다 | Nước càng sâu càng lắng | Still waters run deep | |
127 | 미꾸라지 한 마리가 온 웅덩이를 흐려 놓는다 | Một con cá trạch bơi đến khuấy bẩn cả vùng nước | Con sâu làm rầu nồi canh | One rotten apple spoils the barrel |
128 | 미역국 먹고 생선 가시 내랴 | Ăn canh rong biển, nhổ ra xương cá | ||
129 | 미운 아이[놈] 떡 하나 더 준다 | Cho đứa bé đáng ghét thêm một cái bánh tteok | Yêu cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi | |
130 | 믿는 도끼에 발등 찍힌다 | Cái rìu mình tin tưởng lại bổ vào mu bàn chân | ||
131 | 밑 빠진 독[가마/항아리]에 물 붓기 | Đổ nước vào cái hũ [bao/chum] thủng đáy | Dã tràng xe cát Biển Đông | |
132 | 밑구멍으로 호박씨 깐다 | Ra sau nhà xí bóc hạt bí ngô | Nói xấu sau lưng Bằng mặt mà không bằng lòng Ai biết ma ăn cỗ lúc nào |
|
133 | 바늘 가는 데 실 간다 | Kim đi đâu, chỉ theo đó | Dính như sam | |
134 | 바늘 도둑이 소도둑 된다 | Kẻ trộm kim sẽ trở thành kẻ trộm bò | Ăn cắp quen tay, ngủ ngày quen mắt | |
135 | 바늘구멍으로 하늘 보기 | Nhìn trời qua lỗ cây kim | Ếch ngồi đáy giếng coi trời bằng vung | |
136 | 바다는 메워도 사람의 욕심은 못 채운다 | Biển có thể lấp nhưng lòng tham con người thì không | ||
137 | 발 없는 말이 천 리 간다 | Lời nói không chân đi vạn dặm | Tin lành đồn gần tin dữ đồn xa | |
138 | 밥 먹을 때는 개도 안 때린다 | Dù là chó cũng không được đánh trong khi ăn cơm | Trời đánh tránh bữa ăn | |
139 | 방귀 뀐 놈이 성낸다 | Kẻ đánh rắm còn nổi nóng | Vừa ăn cướp vừa la làng Vừa đánh trống vừa la làng Gái đĩ già mồm |
|
140 | 방귀가 잦으면 똥 싸기 쉽다 | Đánh rắm lắm thế nào cũng đi cầu thật | Coming events cast their shadows before | |
141 | 배보다 배꼽이 더 크다 | Rốn to hơn bụng | Một đồng gà ba đồng thóc Tính già hóa non |
|
142 | 백 번 듣는 것이 한 번 보는 것만 못하다 | Trăm nghe không bằng một thấy | ||
143 | 백지장도 맞들면 낫다 | Dù chỉ là tờ giấy nếu cùng nâng lên cũng tốt hơn | ||
144 | 뱁새가 황새를 따라가면 다리가 찢어진다 | Chim sẻ ngô mà theo cò thì sẽ rách chân | Con ếch muốn to bằng con bò | |
145 | 번갯불에 콩 구워[볶아] 먹다 | Nướng đậu bằng tia chớp | Nhanh như chớp | |
146 | 벼는 익을수록 고개를 숙인다 | Lúa càng chín càng cúi thấp đầu | Một lần khiêm tốn bằng bốn lần tự kiêu | |
147 | 벼룩도 낯짝이 있다 | Bọ chét cũng có mặt | ||
148 | 벼룩의 간을[선지를] 내먹는다 | Lấy gan rệp để ăn | Hút máu của người nghèo | |
149 | 병 주고 약 준다 | Vừa cho bệnh, vừa cho thuốc | Vừa đấm vừa xoa | |
150 | 보기 좋은 떡이 먹기도 좋다 | Bánh tteok nhìn đẹp thì ăn cũng ngon | Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm | |
151 | 부부 싸움은 칼로 물 베기 | Vợ chồng cãi nhau như dao chém nước | Vợ chồng đầu giường cãi nhau, cuối giường làm hoà | |
152 | 부잣집이 망해도 삼 년을 간다 | Nhà giàu dù phá sản cũng được ba năm | ||
153 | 북 치고 장구 치다 | Vừa gõ trống, vừa gõ janggu | ||
154 | 불난 집에 부채질한다 | Quạt thêm vào nhà đang cháy | Đổ thêm dầu vào lửa | |
155 | 비 온 뒤에 땅이 굳어진다 | Đất trở nên rắn chắc sau khi mưa | Lửa thử vàng, gian nan thử sức | |
156 | 빈 수레가 요란하다 | Xe bò trống kêu to | Thùng rỗng kêu to | Empty vessels make the greatest sound |
157 | 뿌린 대로 거두다 | Gieo gì gặt nấy | ||
158 | 사공이 많으면 배가 산으로 간다 | Nhiều lái thuyền thì đưa thuyền lên núi | Lắm thầy nhiều ma Đẽo cày giữa đường |
|
159 | 사과나무에 배가 열렸나 | Cây táo ra trái lê | ||
160 | 사람은 죽으면 이름을 남기고 범은 죽으면 가죽을 남긴다 | Người chết để tên, cọp chết để da | Cọp chết để lại da, người ta chết để tiếng | |
161 | 사랑은 내리사랑 | Tình thương là tình thương chảy xuôi | Nước mắt chảy xuôi | |
162 | 사위 사랑은 장모 며느리 사랑은 시아버지 | Thương chàng rễ là mẹ vợ, thương con dâu là bố chồng | Ruộng sâu trâu nái không bằng con gái đầu lòng | |
163 | 사위는 백 년 손이라 | Chàng rể là khách trăm năm | Dâu là con, rể là khách | |
164 | 사주에 없는 관을 쓰면 이마가 벗어진다 | Không có số đội mũ quan thì dù có đội cũng bị lật khỏi chán | ||
165 | 사촌이 땅을 사면 배가 아프다 | Anh em họ mua đất thì đau bụng | Con gà tức nhau tiếng gáy | |
166 | 사흘 굶어 도둑질 아니 할 놈 없다 | Bị bỏ đói ba ngày không ai là không ăn trộm | Bần cùng sinh đạo tặc | |
167 | 산 (사람) 입에 거미줄 치랴 | Chăng dây nhện ở mồm người sống ư? | Trời sinh voi trời sinh cỏ | |
168 | 산 넘어 산이다 | Hết ngọn núi này tới ngọn núi khác | ||
169 | 산 밖에 난 범이요 물 밖에 난 고기 | Hổ ra khỏi rừng, cá lên khỏi nước | ||
170 | 산 좋고 물 좋고 정자 좋은 데 없다 | Không có nơi núi đẹp, nước trong và mái đình đẹp | ||
171 | 새 발의 피 | Máu ở chân chim | ||
172 | 새우로 잉어를 낚는다 | Câu con cá chép bằng con tôm | Thả con tép bắt con tôm Thả con săn sắt bắt con cá rô |
Throw a sprat to catch a whale |
173 | 서당 개 삼년이면 풍월을 읊는다 | Con chó trường làng học ba năm cũng biết ngâm thơ | Trăm hay không bằng tay quen Sống lâu lên lão làng |
|
174 | 서울 가서 김 서방 찾는다 | Tới Seoul tìm con rể Kim | Mò kim đáy bể | A needle in a haystack |
175 | 서울 소식은 시골 가서 들어라 | Nghe tin tức của Seoul thì về quê mà nghe | Go abroad and you'll hear news of home | |
176 | 세 살 적 버릇[마음]이 여든까지 간다 | Thói quen [tâm tính] lúc ba tuổi theo đến tám mươi | Dạy con từ thuở lên ba | |
177 | 세월이 약 | Thời gian là thuốc | ||
178 | 소 잃고 외양간 고친다 | Mất bò mới sửa chuồng bò | Mất bò mới lo làm chuồng | |
179 | 쇠귀에 경 읽기 | Đọc kinh bên tai bò | Nước đổ lá khoai Nước đổ đầu vịt Vịt nghe sấm |
|
180 | 수박 겉 핥기 | Liếm vỏ dưa hấu | Cưỡi ngựa xem hoa | |
181 | 숭어가 뛰니까 망둥이도 뛴다 | Cá đối nhảy nên cá bống cũng nhảy | Con ếch muốn to bằng con bò | |
182 | 시작이 반이다 | Khởi đầu là một nửa | Vạn sự khởi đầu nan | 万事开头难 Well begun is half done |
183 | 식은 죽 먹기 | Ăn cháo nguội | Dễ như trở bàn tay | |
184 | 싼 것이 비지떡 | Cái rẻ chỉ là bã đậu | Của rẻ là của ôi Tiền nào của nấy |
|
185 | 쓴 약이 몸에도 좋다 | Thuốc đắng thì tốt cho cơ thể | Thuốc đắng giã tật, sự thật mất lòng | No pains, no gains |
186 | 쓴맛 단맛 다 보다 | Nếm đủ vị đắng vị ngọt | ||
187 | 아 해 다르고 어 해 다르다 | Nói a thì khác, nói o thì khác | ||
188 | 아내가 귀여우면 처갓집 말뚝 보고도 절한다 | Nếu vợ mà đáng yêu thì nhìn cái cọc ở nhà vợ cũng chào | Thương nhau củ ấu cũng tròn, ghét nhau thì quả bồ hòn cũng vuông Yêu nhau yêu cả đường đi/Ghét nhau ghét cả tông ti họ hàng |
Love me, love my dog |
189 | 아는 길도 물어 가랬다 | Dù là đường đã biết thì cũng hỏi mà đi | ||
190 | 아니 땐 굴뚝에 연기 날까 | Cái ống khói không đun lửa mà ra khói được sao? | Không có lửa làm sao có khói | There's no smoke without fire |
191 | 아닌 밤중에 홍두깨 | Không phải lấy chày đập vải giữa đêm sao? | ||
192 | 아이 싸움이 어른 싸움 된다 | Trẻ con đánh nhau thành ra người lớn đánh nhau | Việc bé xé ra to | |
193 | 알다가도 모르다 | Biết rồi lại không biết | ||
194 | 앓던 이가 빠진 것 같다 | Như rụng được cái răng hư | ||
195 | 앞문으로 호랑이를 막고 뒷문으로 승냥이를 불러들인다 | Chặn hổ qua cửa trước và gọi chó sói lông đỏ qua cửa sau | Tiền môn cự hổ, hậu môn tiến lang (Đuổi hổ cửa trước, rước sói cửa sau) | |
196 | 약방에 감초 | Cam thảo trong thuốc bắc | ||
197 | 얌전한 고양이[강아지/개](가) 부뚜막에 먼저 올라간다 | Con mèo ngoan thì leo lên chái bếp trước | ||
198 | 어르고 뺨 치다 | Vừa nựng vừa tát má | Vừa đánh vừa xoa | |
199 | 어머니 배 속에서 배워 가지고 나오다 | Học từ trong bụng mẹ rồi chào đời | ||
200 | 억지로 절 받기 | Nằm sấp nhận lạy | ||
201 | 여름비는 잠비 가을비는 떡비 | Mưa mùa hè mưa ngủ, mưa mùa thu mưa bánh tteok | ||
202 | 여름에 하루 놀면 겨울에 열흘 굶는다 | Mùa hè chơi một ngày thì mùa đông nhịn đói mười ngày | ||
203 | 열 번 듣는 것이 한 번 보는 것만 못하다 | Nghe mười lần không bằng thấy một lần | Trăm nghe không bằng một thấy | |
204 | 열 번 찍어 안 넘어가는 나무 없다 | Không có cây nào đốn mười lần mà không ngã | Nước chảy đá mòn | |
205 | 열 사람이 지켜도 한 도둑놈을 못 막는다 | Mười người cũng không ngăn chặn được một tên trộm | ||
206 | 열 손가락 깨물어 안 아픈 손가락이 없다 | Mười ngón tay không có ngón nào cắn mà không đau | Môi hở răng lạnh | |
207 | 열[천] 길 물속은 알아도 한 길 사람의 속은 모른다 | Dù biết được mười [ngàn] lòng sông nhưng không thể biết được một lòng người | Dò sông dò biển dễ dò/Đố ai lấy thước mà đo lòng người | |
208 | 열을 듣고 하나도 모른다 | Nghe mười mà chẳng hiểu một | Vịt nghe sấm | |
209 | 오는 정이 있어야 가는 정이 있다 | Phải có tình đến mới có tình đi | Bánh ít đi bánh quy lại Có đi có lại mới toại lòng nhau |
|
210 | 오르지 못할 나무는 쳐다보지도 마라 | Đừng ngó nhìn cái cây mình không trèo lên được | ||
211 | 오이는 씨가 있어도 도둑은 씨가 없다 | Dưa chuột có hột nhưng ăn trộm thì không có hột | ||
212 | 옥에도 티가 있다 | Ngọc còn có vết tì | ||
213 | 옷이 날개다 | Quần áo là cái cánh | Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân | |
214 | 우는 아이 젖준다 | Con có khóc, mẹ mới cho bú | Con có khóc, mẹ mới cho bú | |
215 | 우물 안 개구리 [고기] | Con ếch trong giếng | Ếch ngồi đáy giếng | |
216 | 우물을 파도 한 우물을 파라 | Đào giếng thì đào một cái thôi | Một nghề cho chín còn hơn chín nghề | |
217 | 울며 겨자 먹기 | Khóc mà ăn mù tạt | Ngậm đắng nuốt cay Ngậm bồ hòn làm ngọt |
|
218 | 원수는 외나무다리에서 만난다 | Gặp kẻ thù trên cây cầu độc mộc | Oan gia ngõ hẹp Gieo nhân nào gặp quả ấy |
|
219 | 원숭이도 나무에서 떨어진다 | Con khỉ cũng có lúc ngã khỏi cây | ||
220 | 윗물이 맑아야 아랫물이 맑다 | Nước thượng nguồn có trong thì hạ nguồn mới trong | Nhà dột từ nóc dột xuống | |
221 | 이 없으면 잇몸으로 살지[산다] | Không có răng thì sống bằng lợi | Tương kế tựu kế | |
222 | 이웃이 사촌보다 낫다 | Hàng xóm còn hơn anh em họ | Bán anh em xa mua láng giềng gần | |
223 | 인간 만사는 새옹지마라 | Vạn sự nhân gian như ngựa Tái Ông | ||
224 | 입술에 침이나 바르지 | Bôi nước miếng lên môi | ||
225 | 입에 쓴 약이 몸에 좋다 | Thuốc đắng ở miệng thì tốt cho cơ thể | Thuốc đắng giã tật, sự thật mất lòng | No pains, no gains |
226 | 자기 얼굴 [낯]에 침 뱉기 | Nhổ nước bọt vào mặt mình | Gậy ông đập lưng ông | |
227 | 자다가 벼락을 맞는다 | Đang ngủ thì bị sét đánh | ||
228 | 자다가 봉창 두드린다 | Đang ngủ thì bị đập một phát | ||
229 | 자라 보고 놀란 가슴 솥뚜껑 보고 놀란다 | Nhìn con ba ba mà giật mình thì nhìn cái nắp nồi cũng giật mình | Chim sợ cành cong | |
230 | 작은 고추가 더 맵다 | Ớt nhỏ cay hơn | Tuổi trẻ tài cao Bé hạt tiêu |
Good things come in small packages |
231 | 잔디밭에서 바늘 찾기 | Tìm cây kim ở bãi cỏ | Mò kim đáy bể | A needle in a haystack |
232 | 잘되면 제 탓[복] 못되면 조상[남] 탓 | Tốt thì do mình, xấu đổ tại tổ tiên | ||
233 | 잠을 자야 꿈을 꾸지 | Phải ngủ mới nằm mơ đựoc | ||
234 | 장님 코끼리 만지는 격 | Thầy bói mù xem voi | ||
235 | 저 먹자니 싫고 남[개] 주자니 아깝다 | Bảo ăn thì không thích, bảo cho người khác [chó] thì tiếc | Con cua cũng tiếc, con diếc cũng muốn | |
236 | 제 눈에 안경 | Cái kính vừa mắt mình | Vẻ đẹp không nằm ở đôi má hồng của người thiếu nữ mà ở trong đôi mắt của kẻ si tình | Beauty is in the eye of the beholder |
237 | 제 버릇 개 줄까 | Cho chó thói xấu của tôi ư | ||
238 | 조개껍질은 녹슬지 않는다 | Vỏ sò không bị rỉ sét | Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn | |
239 | 종로에서 뺨 맞고 한강에서[한강에 가서] 눈 흘긴다 | Bị tát ở Jongno rồi đi ra sông Hàn khóc | Giận cá chém thớt | |
240 | 좋은 노래도 세 번 들으면 귀가 싫어한다 | Bài hát dù có hay mà nghe ba lần cũng nhàm tai | ||
241 | 좋은 약은 입에 쓰다 | Thuốc tốt đắng miệng | Thuốc đắng giã tật, sự thật mất lòng | |
242 | 좋은 일에는 남이요 궂은일에는 일가다 | Khi có việc tốt thì không có anh em gì cả mà khi có việc xấu thì lại tìm đến người nhà | ||
243 | 좋은 일은 맞지 않아도 나쁜 일은 잘 맞는다 | Dù việc tốt không đúng nhưng việc xấu thì đúng chính xác | ||
244 | 주는 떡도 못 받아먹는다 | Cái bánh giao vào tay cũng không nhận được | Miếng ăn đến miệng rồi còn rơi | |
245 | 주먹으로 물 찧기 | Đấm bằng quả đấm xuống nước | Dễ như trở bàn tay | |
246 | 죽도 밥도 안 되다 | Không thành cháo cũng không thành cơm | Dở dở ương ương | |
247 | 중이 제 머리를 못 깎는다 | Thầy tu không thể cạo đầu mình được | ||
248 | 쥐구멍에도 볕들 날 있다 | Trong hang chuột cũng có ngày rọi sáng | Hết cơn bĩ cực đến hồi thái lai | Every dog has its day |
249 | 지렁이도 밟으면 꿈틀한다 | Đến con giun giẫm phải cũng quằn quại | Con giun xéo lắm cũng quằn | |
250 | 집에서 새는 바가지는 들에 가도 샌다 | Ở nhà cái bầu đựng nước bị rò rỉ thì ra ngoài đồng cũng bị rò rỉ | Non song dễ đổi bản tính khó dời | |
251 | 짖는 개는 물지 않는다 | Chó sủa là chó không cắn | Thùng rỗng kêu to | Barking dogs seldom bite |
252 | 짚신도 제 짝이 있다 | Giày rơm cũng có đôi | ||
253 | 차면 넘친다[기운다] | Nếu đầy thì tràn [nghiêng] | ||
254 | 찬물도 위아래가 있다 | Nước lạnh cũng có trên dưới | ||
255 | 찬밥 더운밥 가리다 | Chọn cơm nguội nóng | Ăn mày đòi xôi gấc Kén cá chọn canh |
|
256 | 참새가 방앗간을 그저[그냥] 지나랴 | Chim sẻ cứ thế đi qua cối xay ư | Mèo nào từ chối mỡ Mỡ dâng miệng mèo |
|
257 | 참새가 황새걸음 하면 다리가 찢어진다 | Chim sẻ theo bước chân con cò thì bị rách chân | Con ếch muốn to bằng con bò | |
258 | 참외를 버리고 호박을 먹는다 | Bỏ trái dưa vàng ăn trái bí ngô | Chán cơm thèm phở | |
259 | 천 냥 빚도 말로 갚는다 | Nợ ngàn lượng được trả bằng lời nói | Lời nói gói vàng | |
260 | 천 리 길도 한 걸음부터 | Đường thiên lí cũng từ một bước chân | ||
261 | 천리 길도 한 걸음부터 | Con đường ngàn dặm cũng bắt đầu từ một bước chân | ||
262 | 첫딸은 세간[살림] 밑천이다 | Sinh con gái đầu lòng như kiếm được tiền sinh hoạt | ||
263 | 취중에 진담이 나온다 | Trong lúc say thì nói ra lời thật | ||
264 | 친 사람은 다리 오그리고 자도 맞은 사람은 다리 펴고 잔다 | Kẻ đánh thì nằm co chân ngủ, người bị đánh thì duỗi chân ngủ | Có tật giật mình |
|
265 | 친구 따라 강남 간다 | Theo bạn đến Kangnam | ||
266 | 친구는 옛 친구가 좋고 옷은 새 옷이 좋다 | Bạn thì bạn cũ, quần áo thì quần áo mới |
Rượu ủ càng lâu càng nồng, tình càng lâu càng thắm | |
267 | 칼을 든 자는 칼로 망한다 | Ai cầm gươm sẽ bị chết bởi gươm | Chơi dao lắm có ngày đứt tay | |
268 | 코 떼어 주머니에 넣다 | Ngắt lỗ mũi bỏ vào túi | ||
269 | 콩 심은 데 콩 나고 팥 심은 데 팥 난다 | Trồng đậu trắng thì ra đậu trắng, trồng đậu đỏ thì ra đậu đỏ | Gieo nhân nào gặt quả ấy | |
270 | 큰 집이 기울어도 삼 년 간다 | Ngôi nhà lớn dù có nghiêng cũng ba năm | ||
271 | 타는 불에 부채질하다 | Châm thêm dầu vào lửa đang cháy | Đổ thêm dầu vào lửa | |
272 | 태산을 넘으면 평지를 본다 | Vược hết núi cao sẽ đến đồng bằng | Hết cơn bĩ cực đến hồi thái lai | |
273 | 털어서 먼지 안 나는 사람 없다 | Không ai phủi mà không có bụi | Every man has a fool in his sleeve Every man has his faults |
|
274 | 토끼 둘을 잡으려다가 하나도 못 잡는다 | Định bắt cả hai con thỏ thì lại không bắt được con nào cả | If you run after two hares, you will catch neither | |
275 | 토끼가 제 방귀에 놀란다 | Con thỏ giật mình khi nó đánh rắm | ||
276 | 티끌 모아 태산 | Tích bụi thành núi Thái Sơn | Góp gió thành bão Năng nhặt chặt bị Tích tiểu thành đại Kiến tha lâu cũng đầy tổ |
|
277 | 팔은 안으로 굽는다 | Cánh tay gập vào trong | Máu chảy đến đâu ruồi bâu đến đấy | |
278 | 평안 감사도 저 싫으면 그만이다 | Quan vùng Pyeongan mà còn ghét thì cũng đành chịu | ||
279 | 피는 물보다 진하다 | Máu sẫm hơn nước | Một giọt máu đào hơn ao nước lã | |
280 | 핑계 없는 무덤이 없다 | Chẳng có ngôi mộ nào không có nguyên do | ||
281 | 하나를 듣고[들으면] 열을 안다 | Nghe một biết mười/ Nghe một hiểu mười | ||
282 | 하나를 보고[보면] 열[백]을 안다 | Nhìn một biết mười | Học một biết mười | |
283 | 하나만 알고 둘을 모른다 | Chỉ biết một mà không biết hai | ||
284 | 하늘은 스스로 돕는 자를 돕는다 | Trời giúp những ai biết tự giúp mình | ||
285 | 하늘을 보아야 별을 따다 | Phải nhìn lên trời mới hái được sao | Không vào hang cọp sao bắt được cọp con | |
286 | 하늘의 별 따기 | Hái sao trên trời | Đắp đá vá trời | |
287 | 하늘이 무너져도 솟아날 구멍이 있다 | Dù trời có sập cũng có lỗ chui lên | Luôn có ánh sáng ở phía cuối đường hầm | |
288 | 하룻강아지 범 무서운 줄 모른다 | Chó con một ngày tuổi không biết sợ hổ | Điếc không sợ súng | |
289 | 한번 엎지른 물은 다시 주워 담지 못한다 | Nước đã một lần đổ đi thì không hốt lại được | Bát nước đổ đi | |
290 | 혀 아래 도끼가 들었다 | Phía dưới lưỡi có cái rìu | ||
291 | 호랑이 굴에 가야 호랑이 새끼를 잡는다 | Phải vào hang hổ mới bắt được hổ con | Không vào hang cọp sao bắt được cọp con | |
292 | 호랑이 담배 먹을[피울] 적 | Từ thời hổ hút thuốc lá | ||
293 | 호랑이 없는 골에 토끼가 왕 노릇 한다 | Ở nơi không có hổ, thỏ làm vua | Thằng chột làm vua xứ mù | |
294 | 호랑이가 없으면 여우가 왕 노릇한다 | Không có hổ, cáo ngự trị | Thằng chột làm vua xứ mù | |
295 | 호랑이도 제 말 하면 온다 | Nhắc tới hổ là hổ tới | Nhắc đến Tào Tháo, Tào Tháo đến | |
296 | 호랑이를 잡으려다가 토끼를 잡는다 | Định bắt hổ lại thành ra bắt thỏ | Đầu voi đuôi chuột | |
297 | 호랑이에게 물려 가도 정신만 차리면 산다 | Dù có bị hổ đuổi nếu bình tĩnh thì vẫn sống |