Cách sử dụng của trợ từ ngữ khí “了” trong tiếng Trung - PNS CORP

Cách sử dụng của trợ từ ngữ khí “了”

Cách sử dụng của trợ từ ngữ khí “了”

1. Trợ từ ngữ khí “了” đặt cuối câu, biểu thị ngữ khí khẳng định, có vai trò hoàn chỉnh câu, nói rõ sự việc đã xảy ra, động tác hoàn thành, có sự thay đổi về sự xuất hiện của tình hình, trạng thái. Ví dụ:

- 玛丽手机关了。

- 他已经睡了。别叫他了。

- A: 你买什么了?

B: 我买衣服了

2. Hình thức câu nghi vấn chính phản là: ….了+没有?

(1) A: 你去医院了没有?

B: 去了。

(2) A: 买今天的晚报了没有?

B: 没买。 [我没买今天的晚报.

- “还没(有)… 呢” biểu thị sự việc bây giờ vẫn chưa bắt đầu hoặc chưa hoàn thành, có ý nghĩa sắp bắt đầu hoặc sắp hoàn thành.

A: 他回家了吗?

B: 他还没有回家呢。

- Khi sử dụng “没(有)” trước động từ để biểu thị ý nghĩa phủ định, cuối câu không dùng“了”.

(1):我昨天没去商店。

(2) 她觉得不舒服、今天没有上课。

3. Khi biểu thị một động tác xảy ra thường xuyên, cuối câu không được sử dụng“了”.

(1) 每天早上她都去打太极拳。

(2) 她常来我家玩儿。

4. Biểu thị sự hoàn thành của động tác:  Động từ (V) +了

* Khi thêm trợ từ động thái “了”vào sau động từ là để biểu thị sự hoàn thành của động tác.

- A: 你喝了吗?

B: 喝了。

- A: 你喝了吗?

B: 还没喝。

* Khi “động từ +了” mang tân ngữ thì trước tân ngữ phải có số lượng từ hoặc các từ ngữ khác làm định ngữ.

-  我买了一本书。

-  我吃了一些鱼。

- 我吃了一些牛肉和喝了一杯咖啡。

* Nếu trong trường hợp trước tân ngữ không có số lượng từ hoặc định ngữ khác thì cuối câu phải thêm trợ từ ngữ khí“了” thì mới có thể thành câu hoàn chỉnh. Vai trò của câu là truyền đạt một thông tin nào đó để thu hút sự chú ý. Ví dụ:

- 我买了书了。

- 我们吃了晚饭了。

* Nếu trong trường hợp trước tân ngữ vừa không có số lượng từ hoặc định ngữ khác, đồng thời cuối câu cũng không có trợ từ ngữ khí “了” thì phải thêm 1 động từ hoặc 1 phân câu , biểu thị động tác thứ 2 xảy ran gay sau động tác thứ 1. Ví dụ:

- 昨天、我买了书就回学校了。

- 晚上我们吃了饭就去唱卡拉OK。

* Chú ý: Trong câu liên động không được thêm “了” vào sau động từ thứ nhất.
- Không nói: 他去了上海参观. Phải nói: 他去上海参观了

- Không nói: 他们做了飞机去香港。Phải nói 他们做了飞机去香港了.

- Hình thức câu nghi vấn chính phản là:…了没有?hoặc “động từ +没(有)+ động từ”

(1) A: 你给妈妈打电话了没有?

B: 打了。

(2) A: 他来没来?

B: 他没来.

- Hình thức phủ định là thêm“没(有)”, vào trước động từ, sau động từ không dùng “了” nữa.Ví dụ:

(1) A: 你吃了几片药?

B: 我没有吃药。

Khóa học tiếng Trung tại PNS CORP - Korean Hạ Long

TỔ HỢP GIÁO DỤC CÔNG NGHỆ PNS - KOREAN HẠ LONG

Số 237 đường Hạ Long, phường Bãi Cháy, TP.Hạ Long, Quảng Ninh

Tel: (+84) 33 3838 328  -  Fax: (+84) 33 6565 457

Hotline: (+84) 97 1002 723  -   (+84) 90 4347 646

E-mail: koreanhalong@gmail.com

Website: koreanhalong.edu.vn - Facebook: fb.com/pnscorp.vn

Thong ke